KẾT CẤU LIÊN TỪ BIỂU ĐẠT SO SÁNH TRONG TIẾNG TRUNG

Kết cấu liên từ biểu đạt so sánh trong tiếng Trung là một chủ đề quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung. Kết cấu này được sử dụng để thể hiện sự tương đồng hoặc khác biệt giữa hai đối tượng được so sánh.

Kết cấu liên từ biểu đạt so sánh trong tiếng Trung có thể được chia thành hai loại chính:

  • Kết cấu liên từ biểu đạt so sánh ngang hàng: sử dụng các liên từ như 和 (hé), 与 (yǔ), 同 (tóng) để thể hiện sự tương đồng giữa hai đối tượng được so sánh.
  • Kết cấu liên từ biểu đạt so sánh hơn kém: sử dụng các liên từ như 比 (bǐ), 较 (jiào), 比得上 (bǐ de shàng) để thể hiện sự hơn kém giữa hai đối tượng được so sánh.

Kết cấu liên từ biểu đạt so sánh ngang hàng

Kết cấu liên từ biểu đạt so sánh ngang hàng được sử dụng để thể hiện sự tương đồng giữa hai đối tượng được so sánh. Các liên từ thường được sử dụng trong kết cấu này là:

  • 和 (hé)
  • 与 (yǔ)
  • 同 (tóng)

Ví dụ:

  • 他和我一样高。 (tā hé wǒ yīyàng gāo.) – Anh ấy cao bằng tôi.
  • 这本书与那本书相同。 (zhè běn shū yǔ nà běn shū xiāngguǒ.) – Cuốn sách này giống cuốn sách kia.
  • 他们同为中国公民。 (tāmen tóng wéi zhōngguó gōngmín.) – Họ đều là công dân Trung Quốc.

Trong các câu trên, các liên từ 和 (hé), 与 (yǔ), 同 (tóng) được sử dụng để thể hiện sự tương đồng giữa hai đối tượng được so sánh.

Kết cấu liên từ biểu đạt so sánh hơn kém

Kết cấu liên từ biểu đạt so sánh hơn kém được sử dụng để thể hiện sự hơn kém giữa hai đối tượng được so sánh. Các liên từ thường được sử dụng trong kết cấu này là:

  • 比 (bǐ)
  • 较 (jiào)
  • 比得上 (bǐ de shàng)

Ví dụ:

  • 他比我高。 (tā bǐ wǒ gāo.) – Anh ấy cao hơn tôi.
  • 这个比那个好。 (zhè gè bǐ nà gè hǎo.) – Cái này tốt hơn cái kia.
  • 他比得上她**。 (tā bǐ de shàng tā.) – Anh ấy giỏi hơn cô ấy.

Trong các câu trên, các liên từ 比 (bǐ), 较 (jiào), 比得上 (bǐ de shàng) được sử dụng để thể hiện sự hơn kém giữa hai đối tượng được so sánh.

**Ngoài ra, trong tiếng Trung còn có một số liên từ biểu đạt so sánh mang tính chất đặc thù hơn, chẳng hạn như:

  • 比起来 (bǐ qǐ lái) – so với
  • 相比之下 (xiāng bi jǐn xià) – so với
  • 比不上 (bǐ bù shàng) – không bằng

Ví dụ:

  • 比起来,他比我年轻。 (bǐ qǐ lái, tā bǐ wǒ niánqīng.) – So với tôi, anh ấy trẻ hơn.
  • 相比之下,这个比那个便宜。 (xiāng bi jǐn xià, zhè gè bǐ nà gè piányi.) – So với cái kia, cái này rẻ hơn.
  • 他比不上她聪明。 (tā bǐ bù shàng tā cōngmíng.) – Anh ấy không bằng cô ấy thông minh.

Ngoài những kết cấu liên từ có cách gọi tên rõ ràng, sau đây chúng mình sẽ thống kê cho các bạn các từ ngữ có thể sử dụng biểu thị sự so sánh trong tiếng trung và hướng dẫn chi tiết cách sử dụng chúng nhé!

  1. Dùng 更(gèng)

“更” là một phó từ biểu thị trình độ, thường dùng trong sự so sánh giữa người với vật hoặc vật với vật. Dùng “更” để so sánh biểu thị ý nghĩa vượt qua trình độ của chính bản thân, phần lớn đều bao hàm một ý nghĩa rằng chính bản thân cũng vốn đã có một trình độ nhất định.

那种方法更好。Nà zhǒng fāngfǎ gèng hǎo. Phương pháp đó tốt hơn.

Đặc điểm ngữ pháp

(1) “更” là phó từ, sau nó có thể có động từ, tính từ, kết cấu động từ v.v…, làm trạng ngữ của câu

(2) Khi sau động từ có bổ ngữ trình độ, có thể đưa “更” vào trong bổ ngữ trình độ

他更学习得起劲了。Tā gèng xuéxí dé qǐjìngle. Anh ấy có khả năng học hỏi nhiều hơn.

  1. Dùng 最 zuì

“最” cũng là phó từ biểu thị trình độ, dùng “最” để tiến hành so sánh, biểu thị một loại thuộc tính nào đó vượt qua tất cả người hoặc sự vật cùng loại, đạt đến đỉnh cao nhất trong phạm vi so sánh.

这是最重要的问题。Zhè shì zuì zhòngyào de wèntí. Đây là vấn đề quan trọng nhất.

这些天以来,今天最冷。Zhèxiē tiān yǐlái, jīntiān zuì lěng. Những ngày này, hôm nay lạnh nhất.

Đặc điểm ngữ pháp

(1) Kết cấu “最” + tính từ có thể dùng để tu sức cho danh từ, nhưng khi đó phải có “的”

他是我最好的朋友。Tā shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu.  Anh ấy là người bạn tốt nhất của tôi.

(2) “最” thường dùng ở vị ngữ và bổ ngữ

这是我最喜欢的一本小说。Zhè shì wǒ zuì xǐhuān de yī běn xiǎoshuō. Đây là cuốn tiểu thuyết yêu thích của tôi.

(3) “最” có thể đứng trước một số động từ biểu thị hoạt động nội tâm như tâm tư, thái độ, ấn tượng, đánh giá, bình phẩm v.v…

他最愿意帮助别人。Tā zuì yuànyì bāngzhù biérén. Anh ấy sẵn sàng giúp đỡ người khác.

(4) “最” có thể đứng trước phương vị từ.

请你把最上边的那几张纸给我。Qǐng nǐ bǎ zuì shàngbian dì nà jǐ zhāng zhǐ gěi wǒ. Xin vui lòng cho tôi tờ giấy trên đầu.

  1. Dùng 比 bǐ

“比” là giới từ. Dùng “比” để so sánh biểu thị trình độ khác biệt về cao thấp, hoặc tính chất trạng thái (cũng có thể dùng để so sánh những thời kỳ khác nhau của cùng một sự vật). “比” và tân ngữ của nó làm trạng ngữ trong câu.

他比我大三岁。Tā bǐ wǒ dà sān suì. Anh hơn tôi ba tuổi.

Đặc điểm ngữ pháp

(1) Công thức chung của loại câu này là

A + 比 + B + hình dung từ

这棵树比那棵树高。Zhè kē shù bǐ nà kē shù gāo. Cây này cao hơn cây đó.

(2) Trước hình dung từ có thể dùng phó từ “更”, “还” v.v… biểu thị trình độ.

他比我更喜欢书法。Tā bǐ wǒ gèng xǐhuān shūfǎ. Anh ấy thích thư pháp hơn tôi.

(3) Loại câu so sánh này không chỉ có thể so sánh sự khác biệt lớn nhỏ mà còn có thể biểu thị mức độ khác biệt của sự lớn nhỏ. Cho nên sau trung tâm ngữ của vị ngữ có thể biểu thị bổ ngữ trình độ.

弟弟比妹妹大三岁。Dìdì bǐ mèimei dà sān suì. Em trai lớn hơn chị ba tuổi.

这座楼比那座楼高得多。Zhè zuò lóu bǐ nà zuò lóu gāo dé duō. Tòa nhà này cao hơn nhiều so với tòa nhà đó.

(4) Nếu động từ có bổ ngữ trình độ, “比” đặt ở trước động từ hoặc trước thành phần chủ yếu của bổ ngữ. Nếu động từ có tân ngữ, “比” đứng trước động từ lặp lại hoặc thành phần chủ yếu của bổ ngữ.

他游泳游得比我好。Tā yóuyǒng yóu dé bǐ wǒ hǎo. Anh bơi tốt hơn tôi.

他写汉字比我写得快。Tā xiě hànzì bǐ wǒ xiě dé kuài. Anh ấy viết chữ Trung Quốc nhanh hơn tôi viết.

(5) Hình thức phủ định dùng “不” đặt trước “比”

A + 不比 + B + HDT

小王不比小李高。

  1. Dùng “有” hoặc “没有”

Dùng “有” và “没有” tiến hành so sánh để biểu thị một sự vật trên những phương diện so sánh đạt hay không đạt đến trình độ của một sự vật khác. “有” và “没有” cùng với tân ngữ sẽ làm trạng ngữ trong câu.

弟弟有哥哥高了。Dìdì yǒu gēgē gāole. Anh tôi có một người anh trai cao.

Đặc điểm ngữ pháp

(1) Cấu trúc A + 有/没有 + B + (这么, 那么) + HDT

这条路没有那条路那么宽。Zhè tiáo lù méiyǒu nà tiáo lù nàme kuān. Con đường này không rộng bằng con đường đó.

那本书有这本词典这么厚。Nà běn shū yǒu zhè běn cídiǎn zhème hòu. Cuốn sách đó có từ điển này rất dày.

(2) Ngoài tính từ ra, những động từ chỉ trình độ hoặc năng nguyện động từ cũng đều có thể dùng.

他没有我那么喜欢听音乐。Tā méiyǒu wǒ nàme xǐhuān tīng yīnyuè. Anh ấy không thích âm nhạc lắm.

(3) Loại câu so sánh này chỉ biểu thị quan hệ so sánh chung chung của hai sự vật, do đó, trong vị ngữ không có bổ ngữ biểu thị sự khác biệt cụ thể.

  1. Dùng “ 跟…一样”

Dùng “ 跟…一样”tiến hành so sánh biểu thị hai sự vật bằng nhau.

这支钢笔的颜色跟那支钢笔的颜色一样。

Đặc điểm ngữ pháp

(1) “ 跟…一样” có thể làm trạng ngữ trong câu, cũng có thể làm định ngữ.

我跟她一样喜欢游泳。

(2) “ 跟…一样” dùng “不” để phủ định, “不” đặt trước “跟”, cũng có thể đặt trước “一样”。

(3) Nếu vị ngữ tương đối phức tạp thì không dùng hình thức phủ định của loại so sánh này.

  1. Dùng “不如”

Dùng “不如” để tiến hành so sánh, biểu thị một sự vật, trên phương diện so sánh “không bằng” hoặc “không so sánh nổi” với sự vật khác.

这本书不如那本书。

Đặc điểm ngữ pháp

(1) Trước hoặc sau “不如” có thể là danh từ, động từ hoặc phân câu. Từ loại hoặc kết cấu trước và sau “不如” nói chung là giống nhau.

(2) So sánh hai loại sự vật, phía sau nói rõ sự vật dùng để so sánh hoặc kết quả so sánh của sự vật.

我们班不如他们班喜欢运动的学生多。

(3) Có thể tiến hành so sánh những thời kỳ trước sau không giống nhau của cùng một sự vật.

今年的学生不如去年的多。

(4) Trong câu động từ có bổ ngữ trình độ “不如” có thể đặt trước thành phần so sánh, hoặc để ở sau “得”

这张照片不如那张照片照得好。

Kết cấu liên từ biểu đạt so sánh trong tiếng Trung là một công cụ quan trọng giúp người học tiếng Trung diễn đạt ý nghĩa một cách rõ ràng, mạch lạc và sinh động. Chúc bạn học tập tốt! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.






    Bài viết liên quan