CẤU TRÚC BIỂU THỊ TÍNH LỰA CHỌN

CẤU TRÚC BIỂU THỊ TÍNH LỰA CHỌN

Trong tiếng Trung, có nhiều cấu trúc có thể biểu thị tính lựa chọn của một hành động hay một sự việc. Tính lựa chọn là một khái niệm quan trọng trong giao tiếp, bởi vì nó giúp cho người nói và người nghe hiểu được những tùy chọn, những khả năng hoặc những điều kiện của một hành động hay một sự việc. Trong bài viết này, Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) sẽ giới thiệu cho bạn một số cấu trúc phổ biến và cách sử dụng chúng.

1. Cấu trúc Chủ ngữ + Động từ + Lựa chọn A + 还是 + Lựa chọn B?

Ý nghĩa: …Làm hay/ hay là làm  …

Ví dụ: 你想吃米饭还是面条?

Nǐ xiǎng chī mǐfàn háishì miàntiáo?

Bạn muốn ăn cơm hay mì?

Giải thích: Cấu trúc này được dùng để biểu thị tính lựa chọn giữa hai hành động. Hành động có thể là một động từ, một cụm động từ hay một mệnh đề. Cấu trúc này thường được dùng trong câu hỏi hoặc câu phủ định.

2. Cấu trúc: Hành động + 或者 + Hành động

Ý nghĩa: …làm hoặc làm …

Ví dụ: 你可以打电话或者发短信给我。

Nǐ kěyǐ dǎ diànhuà huòzhě fā duǎnxìn gěi wǒ.

Bạn có thể gọi điện hoặc nhắn tin cho tôi.

Giải thích: Cấu trúc này cũng được dùng để biểu thị tính lựa chọn giữa hai hành động, nhưng không nhấn mạnh sự phân vân hay sự so sánh như cấu trúc 1. Hành động có thể là những thành phần giống như cấu trúc 1. Cấu trúc này thường được dùng trong câu khẳng định hoặc câu điều kiện.

3. Cấu trúc: Hành động + 或者 + 不 + Hành động

Ý nghĩa: Làm…hoặc không làm…

Ví dụ: 你要不要去看电影或者不去看电影?

Nǐ yào bùyào qù kàn diànyǐng huòzhě bù qù kàn diànyǐng?

Bạn có muốn đi xem phim hoặc không đi xem phim?

Giải thích: Cấu trúc này được dùng để biểu thị tính lựa chọn giữa một hành động và sự vắng mặt của hành động đó. Hành động có thể là những thành phần giống như cấu trúc 1. Cấu trúc này thường được dùng trong câu hỏi hoặc câu điều kiện.

4. Cấu trúc: Hành động + 还是 + 不 + Hành động

Ý nghĩa: Làm…hay không làm…

Ví dụ: 你今天去上班还是不去上班?

Nǐ jīntiān qù shàngbān háishì bù qù shàngbān?

Bạn hôm nay đi làm hay không đi làm?

Giải thích: Cấu trúc này cũng được dùng để biểu thị tính lựa chọn giữa một hành động và sự vắng mặt của hành động đó, nhưng có sự khác biệt so với cấu trúc 3. Đó là 还是 được dùng để nhấn mạnh sự phân vân hay sự so sánh giữa hai tùy chọn. Hành động có thể là những thành phần giống như cấu trúc 1. Cấu trúc này thường được dùng trong câu hỏi hoặc câu phủ định.

5. Cấu trúc: Hành động + 不如 + Hành động

Ý nghĩa: Làm…không bằng làm…

Ví dụ: 你喝酒不如喝水。

Nǐ hējiǔ bùrú hē shuǐ.

Bạn uống rượu không bằng uống nước.

Giải thích: Cấu trúc này được dùng để biểu thị tính lựa chọn giữa hai hành động, nhưng có sự khác biệt so với cấu trúc 1 và 2. Đó là 不如 được dùng để biểu thị sự so sánh, đánh giá hoặc khuyên nhủ giữa hai hành động. Hành động có thể là những thành phần giống như cấu trúc 1. Cấu trúc này thường được dùng trong câu khẳng định hoặc câu điều kiện.

6. Một số cấu trúc khác

Ngoài ra, còn có một số cấu trúc khác có thể biểu thị tính lựa chọn, như:

6.1. Cấu trúc: Hành động + 可以 + Hành động + 也可以 + Hành động

Ý nghĩa: Làm…có thể làm…cũng có thể làm…

Ví dụ: 你可以去公园也可以去图书馆。

Nǐ kěyǐ qù gōngyuán yě kěyǐ qù túshū guǎn.

Bạn có thể đi công viên cũng có thể đi thư viện.

Giải thích: Cấu trúc này được dùng để biểu thị tính lựa chọn giữa nhiều hơn hai hành động. Hành động có thể là những thành phần giống như cấu trúc 1. Cấu trúc này thường được dùng trong câu khẳng định hoặc câu điều kiện.

6.2. Cấu trúc: Hành động + 要么 + Hành động + 要么 + Hành động

Ý nghĩa: Làm…hoặc làm…hoặc làm…

Ví dụ: 你要么去学校要么去医院要么回家。

Nǐ yàome qù xuéxiào yàome qù yīyuàn yàome huí jiā.

Bạn hoặc đi học hoặc đi bệnh viện hoặc về nhà.

Giải thích: Cấu trúc này cũng được dùng để biểu thị tính lựa chọn giữa nhiều hơn hai hành động, nhưng có sự khác biệt so với cấu trúc trên. Đó là 要么 được dùng để biểu thị sự bắt buộc, sự ép buộc hoặc sự quyết liệt của người nói. Hành động có thể là những thành phần giống như cấu trúc 1. Cấu trúc này thường được dùng trong câu phủ định hoặc câu mệnh lệnh.

7. Những lưu ý khi sử dụng các cấu trúc biểu thị tính lựa chọn

Cần lưu ý một số điểm sau khi sử dụng những cấu trúc biểu thị tính lựa chọn trong tiếng Trung:

  • Khi dùng cấu trúc还是, bạn nên chú ý đến ngữ cảnh và tình huống để chọn từ phù hợp.

Ví dụ:

你想吃饺子还是面条?Bạn muốn ăn há cảo hay mì? (Hỏi ý kiến)
你想去上班还是睡觉?Bạn muốn đi làm hay ngủ? (Phàn nàn)

  • Khi dùng cấu trúc 或者 bạn nên chú ý đến mức độ chắc chắn và quan trọng của hai hành động.

Ví dụ:

你可以去公园或者去图书馆。Bạn có thể đi công viên hoặc đi thư viện. (Không quan trọng)
你必须去学校或者去医院。Bạn phải đi học hoặc đi bệnh viện. (Quan trọng)

  • Khi dùng cấu trúc 不如  bạn nên chú ý đến mối quan hệ giữa hai hành động.

Ví dụ:

他的成绩不如你的好。Thành tích của anh ấy không bằng của bạn tốt. (Khách quan)
你喝酒不如喝水。Bạn uống rượu không bằng uống nước. (Chủ quan)

Trên đây là một số cấu trúc biểu thị tính lựa chọn trọng tiếng Trung. Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.

[contact-form-7 id="438" title="ĐĂNG KÝ NHẬN THÔNG TIN"]
Bài viết liên quan