TỔNG HỢP GIỚI TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

Giới từ là một loại từ quan trọng trong tiếng Trung, được sử dụng để chỉ mối quan hệ giữa các từ và cụm từ trong câu. Giới từ thường được đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ để thể hiện mối quan hệ về thời gian, địa điểm, phương thức, nguyên nhân, mục đích,… của các đối tượng được đề cập trong câu.

Phân loại giới từ trong tiếng Trung

Giới từ trong tiếng Trung được phân loại thành nhiều loại, dựa trên các tiêu chí khác nhau, chẳng hạn như:

  • Theo ý nghĩa: Giới từ có thể được phân thành các loại như giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ phương thức, giới từ chỉ nguyên nhân, giới từ chỉ mục đích,…
  • Theo vị trí: Giới từ có thể được phân thành các loại như giới từ đứng trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, giới từ đứng trước động từ, giới từ đứng trước tính từ,…
  • Theo cấu trúc: Giới từ có thể được phân thành các loại như giới từ đơn, giới từ kép, giới từ phức,…

Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian là loại giới từ dùng để chỉ mối quan hệ về thời gian của các đối tượng được đề cập trong câu. Giới từ chỉ thời gian trong tiếng Trung rất đa dạng, bao gồm:

  • 在 (zài) – ở, tại, trong, vào, trong khi
  • 到 (dào) – đến, vào
  • 从 (cóng) – từ
  • 以前 (yǐqián) – trước
  • 以后 (yǐhòu) – sau
  • 上午 (shangwǔ) – sáng
  • 下午 (xiàwǔ) – chiều
  • 晚上 (wǎnshang) – tối
  • 去年 (qùnián) – năm ngoái
  • 明年 (míngnián) – năm sau
  • 星期一 (xīngqī yī) – thứ hai
  • 星期二 (xīngqī èr) – thứ ba
  • 星期三 (xīngqī sān) – thứ tư
  • 星期四 (xīngqī sì) – thứ năm
  • 星期五 (xīngqī wǔ) – thứ sáu
  • 星期六 (xīngqī liù) – thứ bảy
  • 星期天 (xīngqī tiān) – chủ nhật

Ví dụ:

  • 我在北京工作。 (wǒ zài Běijīng gōngzuò.) – Tôi làm việc ở Bắc Kinh.
  • 他从上海飞到北京。 (tā cóng Shànghǎi fēi dào Běijīng.) – Anh ấy bay từ Thượng Hải đến Bắc Kinh.
  • 她上午去学校。 (tā shangwǔ qù xuéxiào.) – Cô ấy đi học vào buổi sáng.
  • 我们去年去法国旅游**。 (wǒmen qùnián qù Fǎguó lǚxíng.) – Chúng tôi đi du lịch Pháp năm ngoái.
  • 我明天去看电影**。 (wǒ míngtiān qù kàn diànyǐng.) – Tôi sẽ đi xem phim vào ngày mai.

Giới từ chỉ địa điểm

Giới từ chỉ địa điểm là loại giới từ dùng để chỉ mối quan hệ về địa điểm của các đối tượng được đề cập trong câu. Giới từ chỉ địa điểm trong tiếng Trung cũng rất đa dạng, bao gồm:

  • 在 (zài) – ở, tại, trong, vào, trong khi
  • 到 (dào) – đến, vào
  • 从 (cóng) – từ
  • 上 (shàng) – trên
  • 下 (xià) – dưới
  • 里 (lǐ) – trong
  • 外 (wài) – ngoài
  • 前面 (qiánmiàn) – phía trước
  • 后面 (hòumiàn) – phía sau
  • 左边 (zuǒbiān) – bên trái
  • 右边 (yòubiān) – bên phải

Giới từ chỉ phương thức

Giới từ chỉ phương thức là loại giới từ dùng để chỉ mối quan hệ về phương thức của các đối tượng được đề cập trong câu. Giới từ chỉ phương thức trong tiếng Trung bao gồm:

  • 用 (yòng) – bằng
  • 通过 (tōngguò) – qua, thông qua
  • 靠 (kào) – dựa vào
  • 随着 (yīzǔi) – theo
  • 随着 (yīzǔi) – theo
  • 一起 (yīqǐ) – cùng
  • 一起 (yīqǐ) – cùng
  • 一起 (yīqǐ) – cùng

Ví dụ:

  • 我用笔写字**。 (wǒ yòng bǐ xiě zì.) – Tôi viết chữ bằng bút.
  • 他通过考试进入大学**。 (tā tōngguò kǎoshì jìnrù dàxué.) – Anh ấy thi đỗ đại học.
  • 他们靠勤劳致富。 (tāmen kào qínláo zhìfù.) – Họ trở nên giàu có nhờ chăm chỉ.
  • 这件事随着时间的推移会变得越来越复杂**。 (zhè jiàn shì yīzǔi shíjiān de tuíyī huì biàn de yuèlái yuè fùzá.) – Vấn đề này sẽ ngày càng trở nên phức tạp theo thời gian.
  • 我们一起去旅行。 (wǒmen yīqǐ qù lǚxíng.) – Chúng ta cùng đi du lịch.

Giới từ chỉ nguyên nhân

Giới từ chỉ nguyên nhân là loại giới từ dùng để chỉ mối quan hệ về nguyên nhân của các đối tượng được đề cập trong câu. Giới từ chỉ nguyên nhân trong tiếng Trung bao gồm:

  • 因为 (yīnwèi) – bởi vì, vì
  • 由于 (yóuyú) – do, vì
  • 由于 (yóuyú) – do, vì
  • 由于 (yóuyú) – do, vì
  • 由于 (yóuyú) – do, vì

Ví dụ:

  • 我因为感冒没去上班。 (wǒ yīnwèi gǎnmào méi qù shàngbān.) – Tôi không đi làm vì bị cảm lạnh.
  • 他由于不努力考试失败了。 (tā yóuyú bù nǔlì kǎoshì shībài le.) – Anh ấy thi trượt vì không chăm chỉ học.
  • 这件事由于人为造成的**。 (zhè jiàn shì yóuyú rén wéi zàochéng de.) – Vấn đề này là do con người gây ra.
  • 这件事由于天灾造成的**。 (zhè jiàn shì yóuyú tiānzāi zàochéng de.) – Vấn đề này là do thiên tai gây ra.
  • 这件事由于战争造成的**。 (zhè jiàn shì yóuyú zhànzhēng zàochéng de.) – Vấn đề này là do chiến tranh gây ra.

Giới từ chỉ mục đích

Giới từ chỉ mục đích là loại giới từ dùng để chỉ mối quan hệ về mục đích của các đối tượng được đề cập trong câu. Giới từ chỉ mục đích trong tiếng Trung bao gồm:

  • 为了 (wèile) – để, vì
  • 为了 (wèile) – để, vì
  • 为了 (wèile) – để, vì
  • 为了 (wèile) – để, vì
  • 为了 (wèile) – để, vì

Ví dụ:

  • 他为了考上大学努力学习。 (tā wèile kǎo shàng dàxué nǔlì xuéxí.) – Anh ấy chăm chỉ học để thi đỗ đại học.

Giới từ chỉ đối tượng

Giới từ chỉ đối tượng là loại giới từ dùng để chỉ mối quan hệ về đối tượng của các đối tượng được đề cập trong câu. Giới từ chỉ đối tượng trong tiếng Trung bao gồm:

  • 对 (duì) – đối với, với
  • 向 (xiàng) – hướng, về phía
  • 关于 (guānyú) – về, về vấn đề
  • 为 (wèi) – vì, cho
  • 替 (tì) – thay
  • 给 (gěi) – cho

Ví dụ:

  • 他对我很好**。 (tā duì wǒ hěn hǎo.) – Anh ấy rất tốt với tôi.
  • 他向我道歉了**。 (tā xiàng wǒ dàoqiàn le.) – Anh ấy đã xin lỗi tôi.
  • 我们关于这件事有分歧**。 (wǒmen guānyú zhè jiàn shì yǒu fēnqù.) – Chúng ta có sự khác biệt về vấn đề này.
  • 他为我买了礼物。 (tā wèi wǒ mǎi le lǐwù.) – Anh ấy mua quà cho tôi.
  • 他替我做了这件事。 (tā tì wǒ zuò le zhè jiàn shì.) – Anh ấy làm giúp tôi việc này.
  • 他给我钱。 (tā gěi wǒ qián.) – Anh ấy cho tôi tiền.

Giới từ chỉ sở hữu

Giới từ chỉ sở hữu là loại giới từ dùng để chỉ mối quan hệ về sở hữu của các đối tượng được đề cập trong câu. Giới từ chỉ sở hữu trong tiếng Trung bao gồm:

  • 的 (de) – của

Ví dụ:

  • 这本书是我的**。 (zhè běn shū shì wǒ de.) – Cuốn sách này là của tôi.
  • 他的房子很大。 (tā de fángzi hěn dà.) – Nhà anh ấy rất lớn.
  • 他们的孩子很可爱。 (tāmen de háizi hěn kě’ài.) – Con cái của họ rất đáng yêu.

Giới từ chỉ định

Giới từ chỉ định là loại giới từ dùng để chỉ mối quan hệ về định lượng của các đối tượng được đề cập trong câu. Giới từ chỉ định trong tiếng Trung bao gồm:

  • 所有 (suǒyǒu) – tất cả
  • 每个 (měi gè) – mỗi
  • 每一个 (měi yīgè) – mỗi một
  • 全部 (quán bù) – toàn bộ
  • 多少 (duō shao) – bao nhiêu
  • 多少个 (duō shao gè) – bao nhiêu cái

Ví dụ:

  • 我所有的书都在书架上**。 (wǒ suǒyǒu de shū dōu zài shū jià shàng.) – Tất cả sách của tôi đều ở trên giá sách.
  • 他每个星期都去图书馆。 (tā měi gè xīngqī dōu qù túshūguǎn.) – Mỗi tuần anh ấy đều đi thư viện.
  • 每个人都要遵守法律。 (měi yīgè rén dōu yào zūnshòu fǎlǜ.) – Mọi người đều phải tuân thủ pháp luật.
  • 这本书全部都是英文。 (zhè běn shū quán bù dōu shì yīngyǔ.) – Cuốn sách này toàn bộ đều là tiếng Anh.
  • 你有多少钱? (nǐ yǒu duō shao qián?) – Bạn có bao nhiêu tiền?
  • 这有多少个? (zhè yǒu duō shao gè?) – Cái này có bao nhiêu cái?

Giới từ chỉ số lượng

Giới từ chỉ số lượng là loại giới từ dùng để chỉ mối quan hệ về số lượng của các đối tượng được đề cập trong câu. Giới từ chỉ số lượng trong tiếng Trung bao gồm:

  • 多 (duō) – nhiều
  • 少 (shǎo) – ít
  • 一 (yī) – một
  • 二 (èr) – hai
  • 三 (sān) – ba
  • 四 (sì) – bốn
  • 五 (wǔ) – năm
  • 六 (liù) – sáu
  • 七 (qī) – bảy
  • 八 (bā) – tám
  • 九 (jiǔ) – chín
  • 十 (shí) – mười
  • 一百 (yībǎi) – một trăm
  • 一千 (yīqiān) – một ngàn
  • 一万 (yī wàn) – một vạn
  • 一亿 (yī yì) – một triệu
  • 一千万 (yīqiānwàn) – một triệu
  • 一亿 (yī yì) – một tỷ

Ví dụ:

  • 他有很多钱**。 (tā yǒu hěn duō qián.) – Anh ấy có rất nhiều tiền.
  • 她没有多少时间。 (tā méi yǒu duō shao shíjiān.) – Cô ấy không có nhiều thời gian.
  • 我买了一本书。 (wǒ mǎi le yī běn shū.) – Tôi đã mua một cuốn sách.
  • 我们有二个孩子**。 (wǒmen yǒu èr gè háizi.) – Chúng tôi có hai đứa con.
  • 你有三只猫吗? (nǐ yǒu sān zhī māo ma?) – Bạn có ba con mèo không?
  • 这有四个角**。 (zhè yǒu sì gè jiǎo.) – Cái này có bốn góc.
  • 他们有五个兄弟**。 (tāmen yǒu wǔ gè xiōngdì.) – Họ có năm anh em.
  • 我有六个朋友**。 (wǒ yǒu liù gè péngyǒu.) – Tôi có sáu người bạn.
  • 这有七个颜色**。 (zhè yǒu qī gè yánsè.) – Cái này có bảy màu.
  • 他们有八个孩子**。 (tāmen yǒu bā gè háizi.) – Họ có tám đứa con.
  • 我有九个猫**。 (wǒ yǒu jiǔ gè māo.) – Tôi có chín con mèo.
  • 这有十个角**。 (zhè yǒu shí gè jiǎo.) – Cái này có mười góc.
  • 他有一百万美元**。 (tā yǒu yībǎi wàn měiyuán.) – Anh ấy có một triệu đô la.
  • 她有一千万日元。 (tā yǒu yīqiānwàn rìyǒn.) – Cô ấy có một triệu yên.
  • 他有一亿韩元。 (tā yǒu yī yì hánwén.) – Anh ấy có một tỷ won.

Một số lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Trung

  • Giới từ thường đứng trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ để thể hiện mối quan hệ về thời gian, địa điểm, phương thức, nguyên nhân, mục đích, đối tượng, sở hữu, định lượng, số lượng của các đối tượng được đề cập trong câu.
  • Giới từ có thể đứng trước hoặc sau động từ, tính từ trong một số trường hợp đặc biệt.
  • Giới từ có thể được sử dụng lặp đi lặp lại trong một câu, một đoạn văn.

Giới từ là một loại từ quan trọng trong tiếng Trung, được sử dụng phổ biến trong giao tiếp và văn viết. Việc nắm vững kiến thức về giới từ sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách chính xác và hiệu quả hơn.

Chúc bạn học tập tốt! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.






    Bài viết liên quan