TÌM HIỂU NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG VỚI “BIAN”

Trong tiếng Trung, “变” là một động từ có nghĩa là “thay đổi, biến thành”. Nó có thể được dùng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, với những sắc thái nghĩa khác nhau.

Ngữ nghĩa cơ bản

Như đã đề cập ở trên, “变” được dùng để biểu thị sự thay đổi của một sự vật, hiện tượng nào đó. Sự thay đổi này có thể là về trạng thái, tính chất, hình dạng, màu sắc, v.v.

Về trạng thái

“变” có thể được dùng để biểu thị sự thay đổi về trạng thái của một sự vật, hiện tượng. Sự thay đổi này có thể là về trạng thái tĩnh, trạng thái động, hoặc trạng thái cảm xúc.

  • Về trạng thái tĩnh:
    • 天气变冷了。 (Tiānqì biàn lěng le.) – Thời tiết trở nên lạnh hơn.
    • 他变胖了。 (Tā biàn pàng le.) – Anh ấy trở nên béo hơn.
    • 这本书变得有趣了。 (Zhè běn shū biàn dé yǒuyìsi le.) – Cuốn sách này trở nên thú vị hơn.
  • Về trạng thái động:
    • 他变得更加努力了。 (Tā biàn dé gèng jiā nǔlì le.) – Anh ấy trở nên chăm chỉ hơn.
    • 她变得更加坚强了。 (Tā biàn dé gèng jiā jiānqiáng le.) – Cô ấy trở nên mạnh mẽ hơn.
    • 他变得不再爱我了。 (Tā biàn dé bù zài ài wǒ le.) – Anh ấy không còn yêu tôi nữa.
  • Về trạng thái cảm xúc:
    • 他变得更加开心了。 (Tā biàn dé gèng jiā kāixīn le.) – Anh ấy trở nên vui vẻ hơn.
    • 她变得更加悲伤了。 (Tā biàn dé gèng jiā bēisāng le.) – Cô ấy trở nên buồn bã hơn.
    • 他变得更加愤怒了。 (Tā biàn dé gèng jiā fènnù le.) – Anh ấy trở nên tức giận hơn.

Ngữ nghĩa chuyển nghĩa

“变” cũng có thể được dùng với nghĩa chuyển nghĩa, biểu thị sự thay đổi về quan điểm, thái độ, tình cảm, v.v.

  • Về quan điểm:
    • 他变了。 (Tā biàn le.) – Anh ấy đã thay đổi.
    • 她的想法变了。 (Tā de xiǎngfǎ biàn le.) – Suy nghĩ của cô ấy đã thay đổi.
    • 他的态度变了。 (Tā de tàidù biàn le.) – Thái độ của anh ấy đã thay đổi.
  • Về thái độ:
    • 他变得更加乐观了。 (Tā biàn dé gèng jiā lèguān le.) – Anh ấy trở nên lạc quan hơn.
    • 她变得更加积极了。 (Tā biàn dé gèng jiā jījí le.) – Cô ấy trở nên tích cực hơn.
    • 他变得更加悲观了。 (Tā biàn dé gèng jiā bēiguān le.) – Anh ấy trở nên bi quan hơn.
  • Về tình cảm:
    • 他变得更加爱我了。 (Tā biàn dé gèng jiā ài wǒ le.) – Anh ấy trở nên yêu tôi hơn.
    • 她变得更加恨我了。 (Tā biàn dé gèng jiā hèn wǒ le.) – Cô ấy trở nên ghét tôi hơn.
    • 他变得更加喜欢你了。 (Tā biàn dé gèng jiā xǐhuan nǐ le.) – Anh ấy trở nên thích bạn hơn.

Cách sử dụng

“变” thường được dùng với các trạng từ để diễn tả sự thay đổi của một sự vật, hiện tượng nào đó.

  • Về thời gian:
    • 天气突然变冷了。 (Tiānqì tūrán biàn lěng le.) – Thời tiết đột nhiên trở nên lạnh hơn.
    • 他很快就变胖了。 (Tā hěn kuài jiù biàn pàng le.) – Anh ấy nhanh chóng trở nên béo hơn.

“变” có thể được dùng dưới dạng động từ nguyên thể, động từ hoàn thành, hoặc động từ bị động.

  • Động từ nguyên thể:
    • 他变胖了。 (Tā biàn pàng le.) – Anh ấy trở nên béo hơn.
    • 这本书变得有趣了。 (Zhè běn shū biàn dé yǒuyìsi le.) – Cuốn sách này trở nên thú vị hơn.
  • Động từ hoàn thành:
    • 他已经变了。 (Tā yǐjīng biàn le.) – Anh ấy đã thay đổi rồi.
    • 这本书已经变得有趣了。 (Zhè běn shū yǐjīng biàn dé yǒuyìsi le.) – Cuốn sách này đã trở nên thú vị rồi.
  • Động từ bị động:
    • 他被变了。 (Tā bèi biàn le.) – Anh ấy đã bị thay đổi.
    • 这本书被变得有趣了。 (Zhè běn shū bèi biàn dé yǒuyìsi le.) – Cuốn sách này đã bị thay đổi trở nên thú vị.
  • 变+形容词(好,坏,胖,瘦,冷,热,老,年轻,聪明,漂亮,糊涂)+了
  • 变+得+了+形容词(懂事了,更方便了,容易了)

变 + 得 + hình dung từ + 了 ( hiểu việc rồi、càng tiện hơn、dễ hơn rồi )

变+名词: 变 + danh từ

  • 变+味=食物的味道改变,品质发生变化了

变 + chỉ mùi vị = Vị của đồ ăn đã thay đổi , phẩm chất phát sinh biến hóa

变+脸=生气了

变 + mặt = tức rồi

  • 天+变=政治情况改变/天气变坏了

变 + thiên (trời) = tình hình chính trị thay đổi/ thời tiết chuyển xấu rồi

变+心=感情发生变化了

变 + Tâm := tình cảm phát sinh thay đổi (thay lòng)

  • 变+样=外表改变了

变 + dáng = bề ngoài thay đổi rồi (biến dạng)

  • 变+色=颜色改变,品质发生变化了

变 + sắc = màu sắc thay đổi, phẩm chất biến hóa rồi

  • 变化是指事物的数量,状态,情况,性质和原来不同。

Biến hóa chỉ sự vật hoặc số lượng, trạng thái, tình trạng, tính chất và lúc đầu không giống nhau.

  • 变化做名词时前面常有修饰词语。

Khi biến hóa làm danh từ, đằng trước thường có từ ngữ trau chuốt.

  • 发生变化,出现变化,起变化,正在变化,有/没有变化新的,很大的,有趣的,气候的,成情的,这/那种+变化。

Phát sinh biến hóa, xuất hiện biến hóa, bắt đầu biến hóa, đang biến hóa, có / không biến hóa mới, rất lớn, có thú vị, khí hậu, thành tích, kiểu biến hóa này / kia.

  • 梅雨季节气候的变化很大。

Khí hậu mùa mưa dằm biến đổi rất lớn.

  • 变成是性质或状态转变成另一种。

“Biến thành” chỉ tính chất hoặc trạng thái biến thành một loại khác

“A 变成 B”

“A biến thành B”

  • 爸爸的黑发变成白发了。

Tóc đen của bố biến thành tóc trắng rồi.

  • 他从乡下孩子变成总统了。

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng động từ “变”:

  • “变” thường được dùng với các trạng từ để diễn tả sự thay đổi của một sự vật, hiện tượng nào đó.
  • “变” có thể được dùng dưới dạng động từ nguyên thể, động từ hoàn thành, hoặc động từ bị động.
  • “变” có thể được dùng với nghĩa cơ bản hoặc nghĩa chuyển nghĩa.
  • 变是动词表示性质,状态,情况和原来不同。

“变” là một động từ đa nghĩa, có thể được dùng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Việc hiểu rõ các sắc thái nghĩa của “变” sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách chính xác và tự nhiên hơn. Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.

 






    Bài viết liên quan