TIẾNG TRUNG VÀ TIẾNG ĐÀI LOAN KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO?

Như các bạn đã biết, Tiếng Trung Quốc hiện tại đang dùng chữ giản thể còn Đài Loan dùng Tiếng Trung Phồn Thể. Dù phát âm hầu như giống nhau nhưng chữ viết Đài Loan sẽ nhiều nét và phức tạp hơn.

Trong giao tiếp cũng có khá nhiều điều khác nhau, mặc dù ở Trung Quốc được gọi như thế này nhưng ở Đài Loan, lại có tên gọi hoàn toàn khác. Hôm nay Hệ thống Hoa Ngữ – Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày sẽ giới thiệu cho các bạn 10 từ khác nhau giữa Tiếng Trung và Tiếng Đài nhé!

1. Đồ ăn dùng một lần

Ở Trung Quốc, người ta sẽ gọi là 一次性餐具 /yīcì xìng cānjù/
Ở Đài Loan thì được gọi là 免洗餐具 /miǎn xǐ cānjù/

2. Chi nhánh cửa hàng

Tại Trung Quốc chi nhánh cửa hàng được gọi là 门店 /méndiàn/, còn ở Đài Loan, chi nhánh cửa hàng được gọi là 门市 /ménshì/

3. Dầu gội đầu

Cách gọi ở Trung Quốc: 洗发水 /xǐ fǎ shuǐ/
Tại Đài Loan được gọi là 洗发精 /xǐ fǎ jīng/

4. Tàu lượn siêu tốc

Trung Quốc: 过山车 /guòshānchē/
Đài Loan: 云霄飞车 /yúnxiāo fēichē/

5. Trái kiwi

Tại Trung Quốc 猕猴桃/míhóutáo/
Ở Đài Loan, người ta sử dụng luôn Tiếng Anh trong việc gọi tên quả này đó là 奇异果 /qíyì guǒ/

6. Thành phố Sydney (ÚC)

Cách gọi tại Trung Quốc 悉尼 /xīní/
Tuy nhiên, ở Đài Loan lại gọi là 雪梨 /xuělí/

7. Thông tin.

Cách gọi tại Trung Quốc: 信息 /xìnxī/
Ở Đài Loan, thông tin được gọi là 讯息 /xùnxí/

8. Video

Trong Tiếng Trung, video được gọi là 视频 /shìpín/
Nhưng ở Đài Loan, video được gọi là 影片 /yǐngpiàn/

9. Quả dứa gai

Tại Trung Quốc: 菠萝/bōluó/
Tại Đài Loan: 凤梨 /fènglí/

10. Kẹt xe

Tại Trung Quốc 堵车 /dǔchē/, ở Đài Loan 赛车 /sàichē/

Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!
Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!

 






    Bài viết liên quan