Phân biệt cách dùng của 3 tính từ 美丽, 漂亮 và 好看

美丽, 漂亮 và 好看 là 3 tính từ khi dịch sang tiếng Việt đều có nghĩa là “đẹp”, nhưng liệu cách dùng của 3 tính từ này có hoàn toàn giống nhau? Cùng chúng mình tìm câu trả lời ngay trong bài viết này nhé!

 

 

美丽 (Tính từ)

Miêu tả vẻ đẹp, đồ dùng của phái nữ, miêu tả phong cảnh đẹp,v.v

她渐渐出落成美丽的姑娘。
Tā jiànjiàn chū luo chéng měilì de gūniáng.
Cô ấy dần dần trở thành 1 cô gái xinh đẹp.

漂亮 (Tính từ)

1. Miêu tả vẻ đẹp của cả nam và nữ, vẻ đẹp của đồ dùng, phong cảnh, v.v

他是一名很漂亮的青年。
Tā shì yī míng hěn piàoliang de qīngnián.
Anh ấy là 1 chàng trai trẻ rất đẹp.

2. Khen một người hoặc việc nào đó làm rất tốt, xuất sắc.

这场比赛赢得真漂亮。
Zhè chǎng bǐsài yíngdé zhēn piàoliang.
Trận đấu này thắng rất đẹp.

好看 (Tính từ)

1. Miêu tả chung vẻ đẹp, cái đẹp.

那条裙子的红色真好看。
Nà tiáo qúnzi de hóng sè zhēn hǎokàn.
Cái váy đỏ đó thật đẹp.

2. Khen nội dung một bộ phim, một cuốn sách,…hay

这本小说很好看。
Zhè běn xiǎoshuō hěn hǎokàn.
Quyển tiểu thuyết này rất hay.

 

Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!

Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!






    Bài viết liên quan