CẤU TRÚC HAY XUẤT HIỆN TRONG ĐỀ HSK (PHẦN 4)

Nối tiếp 3 phần trên, chúng mình đã tổng hợp những cấu trúc cuối cùng hay xuất hiện trong đề thi HSK rồi đây, mau mau lấy giấy bút ghi chép lại và vận dụng chúng trong học tập nói riêng và trong đời sống nói chung nhé!!!

Nội dung chính

Cấu trúc 76: Chỉ có…còn chưa đủ/còn chưa được… 光有(guāng yǒu)…还不够/还不行(hái bù gòu /hái bù xíng)

Ví dụ: 光有……还不够

光有信心还不够,还得付出努力。
guāng yǒu xìn xīn hái bù gòu ,hái děi fù chū nǔ lì 。
Chỉ có lòng tin còn chưa đủ, mà cần phải nỗ lực.

Ví dụ: 光有……还不行

光有工具还不行,还需要一只手电筒。
guāng yǒu gōng jù hái bù xíng ,hái xū yào yì zhī shǒu diàn tǒng 。
Chỉ có dụng cụ còn chưa được, mà cần có một chiếc đèn pin.

Cấu trúc 77: Đã/lại/mà/vẫn…居然(jū rán)/竟然(jìng rán)…

Ví dụ:

你居然知道我的出生年月。
nǐ jū rán zhī dào wǒ de chū shēng nián yuè 。
Anh lại biết cả ngày tháng năm sinh của tôi.

Ví dụ:

他竟然拒绝了我的邀请。
tā jìng rán jù jué le wǒ de yāo qǐng 。
Anh ấy đã khước từ lời mời của tôi.

Cấu trúc 78: Rút cuộc/tóm lại/ chung quy/cuối cùng…终于(zhōng yú) / 最终(zuì zhōng)…

Ví dụ:

我终于等到你了。
wǒ zhōng yú děng dào nǐ le 。
Rốt cuộc tôi đã đợi được anh.

Ví dụ:

最终还是被你发现了。
zuì zhōng hái shì bèi nǐ fā xiàn le 。
Cuối cùng vẫn bị anh phát hiện.

Cấu trúc 79: Biết thành/trở thành/thành ra…变成(biàn chéng)…

Ví dụ:

红色和黄色混合变成了橙色。
hóng sè hé huáng sè hùn hé biàn chéng le chéng sè 。
Màu đỏ pha trộn với màu vàng thành màu da cam

Cấu trúc 80: Đặc biệt/khác thường/rất đỗi…特别(tè bié)…

Ví dụ:

你的长相很特别。
nǐ de zhǎng xiàng hěn tè bié 。
Khuôn mặt của anh rất đặc biệt.

Cấu trúc 81: Thật là rất/quả thật rất/quả là rất… 真的很 /zhēn de hěn/…

Ví dụ:

这些单词真的很难背。
zhè xiē dān cí zhēn de hěn nán bèi 。
Những đơn từ này quả thật rất khó học thuộc.

Cấu trúc 82: Thật là/ quả thực…简直(jiǎn zhí)…

Ví dụ:

他这个人简直不像话。
tā zhè gè rén jiǎn zhí bú xiàng huà 。
Anh ấy thật là người chẳng ra gì.

Cấu trúc 83: Giống nhau/ như nhau/ đều là…同样(tóng yàng)

Ví dụ:

这 里 有 两 根 同 样 长 的 绳 子 。
zhè lǐ yǒu liǎng gēn tóng yàng cháng de shéng zi 。
Ở đây có hai sợi dây thừng dài bằng nhau.

Cấu trúc 84: Đặc biệt/ hết sức/ vô cùng…格外 /gé wài/分外 /fèn wài/…

Ví dụ:

天 气 格 外 炎 热 , 太 阳 格 外 耀 眼 。
tiān qì gé wài yán rè , tài yáng gé wài yào yǎn 。
Thời tiết vô cùng nóng bức, ánh nắng vô cùng chói mắt

Cấu trúc 85: Thực sự/ thực ra/ quả thực…实在是 /shí zài shì/…

Ví dụ:

这 里 的 泉 水 实 在 是 太 清 澈 了 。
zhè lǐ de quán shuǐ shí zài shì tài qīng chè le 。
Nước suối ở đây quả thật rất trong

Cấu trúc 86: Kết quả/rút cuộc/cuối cùng…究竟(jiū jìng)

Ví dụ:

管 什 么 事 , 他 总 爱 问 个 究 竟 。
bù guǎn shén me shì, tā zǒng ài wèn gè jiū jìng 。
Bất cứ việc gì, anh ấy hay thích hỏi kết quả ra sao

Cấu trúc 87: Căn bản/ hoàn toàn/ triệt để/ gốc rễ/tận gốc… 根 本(gēn běn)…

Ví dụ:

Cấu trúc 88: Mẫu câu – thế là…于是(yú shì)…

Ví dụ:

张 玲 很 喜 欢 读 书 , 于 是 她 办 了 张 图 书 卡 。
zhāng líng hěn xǐ huān dú shū , yú shì tā bàn le zhāng tú shū kǎ 。
Trương Linh rất thích đọc sách, thế là chị ấy làm một thẻ mượn sách.

Cấu trúc 89: Có chút/hơi/một chút/một ít…有点儿 /yǒu diǎn ér/ 一点儿 /yī diǎn ér/

Ví dụ:

我 现 在 有 点 儿 时 间 。
wǒ xiàn zài yǒu diǎn ér shí jiān 。
Tôi bây giờ có chút thời gian.

Cấu trúc 90: Đến nỗi/còn như/còn về/cho đến/ngay cả/cả đến… – 至 于(zhì yú)/以 至于(yǐ zhì yú)…

Ví dụ:

至于 你 信不信 他的话,与我无关 。
zhì yú nǐ xìn bú xìn tā de huà ,yǔ wǒ wú guān。
Còn về việc chị có tin lời của anh ấy hay không, không liên quan đến tôi

Cấu trúc 91: Mẫu câu – Sắp… rồi – 要(yào)…了(le)

Chỉ một động tác hoặc một tình huống sắp sửa xảy ra. Phó từ “要(yào)” biểu thị “sắp sửa” đặt trước động từ hoặc hình dung từ, cuối câu thêm trợ từ ngữ khí “了”. Trước từ “要(yào)” còn có thể thêm từ “就(jiù)” hoặc “快 (kuài)” để chỉ thời gian gấp rút.

Ví dụ:

Cấu trúc 92: Mẫu câu – Đang… 正在(zhèng zài)…呢(ne)

Hành động đang diễn ra, chúng ta có thể dùng phó từ “正(zhèng)”, “在(zài)””正(zhèng) 在(zài)” cũng được dùng đồng thời với “呢(ne)”.

Ví dụ:

学生们 正在 上 自习 。
xué shēng men zhèng zài shàng zì xí 。
Các em học sinh đang tự ôn tập

Cấu trúc 93: Đã/qua/rồi…已经(yǐ jīng)/过(gùo)…

Trợ từ động thái”过”đặt sau một động từ nói rõ động tác đó đã xảy ra trong quá khứ, thường dùng để nhấn mạnh trong quá khứ đã từng xảy ra việc như thế, việc đã qua.

Ví dụ:

太 阳 已 经 落 山 了 。
tài yáng yǐ jīng luò shān le 。
Mặt trời đã lặn xuống núi

Cấu trúc 94: Cách sử dụng 着(zhe)- đang/có…

Có nghĩa là “đang/có…”, đặt sau động từ chỉ sự việc đang diễn ra tình trạng còn tồn tại.

Ví dụ:

我 开着 大门 为了 通风 。
wǒ kāi zhe dà mén wèi le tōng fēng 。
Tôi đang mở cửa để thông gió

Cấu trúc 95: Vừa không… cũng không – 既不(jì bù) …… 也不(yě bù)”

Ví dụ:

今 天 的 天 气 既 热, 也冷 。
jīn tiān de tiān qì jì bùrè , yě bù lěng 。
Thời tiết hôm nay không nóng, cũng không lạnh.

Cấu trúc 96: Mẫu câu – khi…- 当(dāng)…的 时 候(de shí hou)

Ví dụ:

当 我 伤 心 的 时 候 , 我 会 哭 。
dāng wǒ shāng xīn de shí hou , wǒ huì kū 。
Khi đau lòng, tôi sẽ khóc

Cấu trúc 97: Làm thế nào? – …怎 么办(zěn me bàn)?

Ví dụ: 怎 么 办

电 视 打 开 怎 么 办 ?
diàn shì dǎ bù kāi zěn me bàn ?
Ti-vi không mở được làm thế nào?

Ví dụ: 该怎么办

手 机 被 盗 以 后 我 该 怎 么 办 ?
shǒu jī bèi dào yǐ hòu wǒ gāi zěn me bàn?
Tôi nên làm thế nào sau khi bị mất điện thoại di động?

Cấu trúc 98: Tại Vì sao? – 为什 么(wèi shén me)…

Ví dụ:

为 什 么 地 球 是 圆 的 ?
wèi shén me dì qiú shì yuán de ?
Vì sao Trái Đất tròn?

Cấu trúc 99: Nhìn qua/Từ … mà nói – 从(cóng) … 来看(lái kàn)/ 来说(lái shuō)

Ví dụ:

从 你 的 成绩 来 看 , 你 还 需要 付出 更大 的 努力 。
cóng nǐ de chéng jì lái kàn , nǐ hái xū yào fù chū gèng dà de nǔ lì
Nhìn qua thành tích của anh, anh còn cần phải nỗ lực hơn nữa

Cấu trúc 100: Hầu như/ gần như/ suýt nữa/ tí nữa…几乎(jī hū)

Ví dụ:

报 的 事 他 几 乎 忘 了。
bào míng de shì tā jī hū wàng le。
Anh ấy hầu như đã quên việc báo danh

Ví dụ:

是 你 提 醒 我, 我 几乎 忘 了。
bú shì nǐ tí xǐng wǒ, wǒ jī hū wàng le 。
Không có anh nhắc, suýt nữa thì tôi quên mất.






    Bài viết liên quan