CÁCH DÙNG CÁC LIÊN TỪ JINGUAN, BUGUAN, JISHI, WULUN

Trong tiếng Trung, có rất nhiều liên từ được dùng để diễn đạt sự phủ định, nhượng bộ, hoặc điều kiện. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách dùng của bốn liên từ phổ biến là 尽管 /jǐnguǎn/, 不管 /bùguǎn/,即使 /jíshǐ/ và 无论 /wúlùn/. Các liên từ này đều có nghĩa là “dù… thì cũng”, “cho dù… thì cũng”, “kể cả… thì cũng”, hoặc “bất kể… thì cũng”. Tuy nhiên, chúng có một số điểm khác biệt về cấu trúc và ngữ cảnh sử dụng. Hãy cùng xem qua các ví dụ sau đây để hiểu rõ hơn nhé.

1. 尽管 (jǐnguǎn)

  • Ý nghĩa: Dùng để diễn đạt sự nhượng bộ, cho phép, hoặc khuyến khích. 
  • Cách dùng: đứng trước mệnh đề chính, thường dùng với các từ biểu thị ý phủ định hoặc hạn chế.
  • Cấu trúc là: 尽管 + mệnh đề + , + mệnh đề.

Ví dụ:

– 尽管他很忙,他还是每天给我打电话。 (jǐnguǎn tā hěn máng, tā háishì měitiān gěi wǒ dǎ diànhuà.) Dù anh ấy rất bận, anh ấy vẫn gọi điện cho tôi mỗi ngày.

– 尽管天气不好,我们还是去了公园。  (jǐnguǎn tiānqì bù hǎo, wǒmen háishì qùle gōngyuán.) Dù thời tiết không tốt, chúng tôi vẫn đi công viên.

– 尽管你有问题,你可以随时问我。 (jǐnguǎn nǐ yǒu wèntí, nǐ kěyǐ suíshí wèn wǒ.) Dù bạn có vấn đề gì, bạn có thể hỏi tôi bất cứ lúc nào.

2. 不管 (bùguǎn) 

  • Ý nghĩa:Dùng để diễn đạt sự phủ định, không quan tâm, hoặc không phân biệt.
  • Cách dùng: đứng trước mệnh đề chính, thường dùng với các từ biểu thị ý phủ định hoặc hạn chế.
  • Cấu trúc là: 不管 + mệnh đề + , + mệnh đề.

Ví dụ:

– 不管你说什么,我都不相信你。 (bùguǎn nǐ shuō shénme, wǒ dōu bù xiāngxìn nǐ.) Dù bạn nói gì, tôi cũng không tin bạn.

– 不管是谁,都要遵守规则。 (bùguǎn shì shuí, dōu yào zūnshǒu guīzé.) Dù là ai, cũng phải tuân theo quy tắc.

– 不管多晚,我都会等你回来。 (bùguǎn duō wǎn, wǒ dōu huì děng nǐ huílái.) Dù muộn đến mấy, tôi cũng sẽ đợi bạn về.

3. 即使 (jǐshǐ)

  • Ý nghĩa: Dùng để diễn đạt sự điều kiện, giả định, hoặc khả năng. 
  • Cách dùng: đứng trước mệnh đề chính, thường dùng với các từ biểu thị ý phủ định hoặc hạn chế.
  • Cấu trúc là: 即使 + mệnh đề + , + mệnh đề.

Ví dụ:

– 即使你不去,我也会去。 (jǐshǐ nǐ bù qù, wǒ yě huì qù.) Kể cả bạn không đi, tôi cũng sẽ đi.

– 即使下雨,我们也不会取消计划。 (jǐshǐ xiàyǔ, wǒmen yě bù huì qǔxiāo jìhuà.) Kể cả trời mưa, chúng tôi cũng không hủy kế hoạch.

– 即使你不爱我,我还是爱你。 (jǐshǐ nǐ bù ài wǒ, wǒ háishì ài nǐ.) Kể cả bạn không yêu tôi, tôi vẫn yêu bạn.

4. 无论 (wúlùn)

  • Ý nghĩa: Dùng để diễn đạt sự không phân biệt, không phân loại, hoặc không phụ thuộc. 
  • Cách dùng: đứng trước mệnh đề chính, thường dùng với các từ biểu thị ý phủ định hoặc hạn chế.
  • Cấu trúc là: 无论 + mệnh đề + , + mệnh đề.

Ví dụ:

– 无论你在哪里,我都会想你。 (wúlùn nǐ zài nǎlǐ, wǒ dōu huì xiǎng nǐ.) Bất kể bạn ở đâu, tôi đều nhớ bạn.

– 无论你选择什么,我都会支持你。 (wúlùnnǐ xuǎnzé shénme, wǒ dōu huì zhīchí nǐ.) Bất kể bạn chọn gì, tôi đều ủng hộ bạn.

– 无论发生什么,我们都要坚持到底。 (wúlùn fāshēng shénme, wǒmen dōu yào jiānchí dàodǐ.) Bất kể xảy ra chuyện gì, chúng ta đều phải kiên trì đến cùng.

5. Bảng tổng hợp so sánh 

Liên từ

Ý nghĩa

Cách dùng

Ví dụ 

尽管 Cho phép, cho dù, nhượng bộ Thường đứng đầu câu, sau đó là một mệnh đề, sau đó là kết quả. 尽管天气很冷,他还是坚持去散步。(Jǐnguǎn tiānqì hěn lěng, tā háishì jiānchí qù sànbù.) 

Mặc dù trời rất lạnh, nhưng anh ấy vẫn kiên trì đi dạo.

不管 Không quan tâm, bất chấp, không bị ảnh hưởng Thường đứng đầu câu, sau đó là một mệnh đề, sau đó là hành động. 不管他说什么,我都不听。(Bùguǎn tā shuō shénme, wǒ dū bù tīng.)

Bất kể anh ấy nói gì, tôi cũng không nghe.

即使 Cho dù, nhượng bộ Thường đứng đầu câu, sau đó là một mệnh đề, sau đó là kết quả. 即使你不去,我也会去。(Jíshǐ nǐ bù qù, wǒ yě huì qù.)

Cho dù bạn không đi, tôi cũng sẽ đi.

无论 Không phân biệt, bất kể Thường đứng đầu câu, sau đó là một mệnh đề, sau đó là kết luận. 无论你说什么,我都不会相信你。(Wúlùn nǐ shuō shénme, wǒ dū bù huì xiāngxìn nǐ.)

Bất kể bạn nói gì, tôi cũng sẽ không tin bạn.

 

6. Lưu ý khi sử dụng các liên từ 尽管 , 不管,即使 và 无论

  • 尽管 có thể dùng như một phó từ, có nghĩa là “cứ thoải mái, cứ yên tâm”. 

Ví dụ: 你尽管出差吧,这里的一切由我和陈秘书安排。 

(Nǐ jǐnguǎn chūchāi ba, zhèlǐ de yīqiè yóu wǒ hé chén mìshū ānpái.) 

Bạn cứ yên tâm đi công tác đi, mọi việc ở đây có tôi và Thư kí Trần lo liệu.

  • 即使 thường đi cùng với yě (也) hoặc háishì (还是) để tạo thành cấu trúc 即使…也 hoặc 即使…还是. 

Ví dụ: 即使你不爱我,我还是爱你。

 (Jishi nǐ bù ài wǒ, wǒ háishì ài nǐ.) 

Kể cả bạn không yêu tôi, tôi vẫn yêu bạn.

  • 无论 thường dùng trong văn viết, còn 不管  thường dùng trong văn nói.

Tóm lại, các liên từ尽管 /jǐnguǎn/, 不管 /bùguǎn/,即使 /jíshǐ/ và 无论 /wúlùn/ đều có thể dùng để diễn đạt sự nhượng bộ, phủ định, điều kiện, hoặc không phân biệt. Tuy nhiên, chúng có một số khác biệt về cấu trúc và ngữ cảnh sử dụng. Bạn cần phải chú ý đến nghĩa và cách dùng của từng liên từ để viết được những câu chính xác và tự nhiên trong tiếng Trung. 

Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.






    Bài viết liên quan