Khi học tiếng Trung, việc nắm vững các động từ ly hợp là rất quan trọng để có thể sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên và linh hoạt. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một danh sách các động từ ly hợp thường gặp trong tiếng Trung, giúp bạn mở rộng vốn từ vựng và trau dồi kỹ năng giao tiếp của mình.
1. Động từ ly hợp là gì?
Động từ ly hợp là một loại động từ có kết cấu đặc biệt, gồm hai hay ba âm tiết, trong đó hai âm tiết đầu tiên có quan hệ kết cấu động tân. Động từ ly hợp có thể tách ra sử dụng, nhưng khi tách ra thì phải thêm các thành phần khác vào giữa.
2. Cấu trúc của động từ ly hợp
Động từ ly hợp có thể có cấu trúc 2 âm tiết hoặc 3 âm tiết.
-
Cấu trúc 2 âm tiết:
Âm tiết đầu là động từ, âm tiết thứ hai là tân ngữ.
Ví dụ:
上班 (shàngbān) – đi làm
下课 (xiàkè) – tan học,
见面 (jiànmiàn) – gặp mặt,
看电影 (kàndàiying) – xem phim,…
-
Cấu trúc 3 âm tiết:
Âm tiết đầu là động từ, âm tiết thứ hai là tân ngữ, âm tiết thứ ba là bổ ngữ.
Ví dụ:
上大学 (shàngdàxué) – đi học đại học,
下班回家 (xiàbānhuíjiā) – tan làm về nhà,
见过面 (jiànguòmiàn) – đã gặp mặt,
看完电影 (kànwándàiying) – xem xong phim,…
3. Cách dùng động từ ly hợp
Động từ ly hợp có một số đặc điểm khi sử dụng như sau:
- Động từ ly hợp không thể trực tiếp mang tân ngữ, do đó khi tách ra sử dụng, bạn cần thêm tân ngữ vào giữa.
Ví dụ: 他 上 班 了 (tā shàng bān le) – Anh ấy đi làm rồi.
- Động từ ly hợp không thể trực tiếp mang bổ ngữ trình độ “得”. Thay vào đó, bạn cần sử dụng động từ ly hợp khác.
Ví dụ: 看电影 很 好 (kàndàiying hěn hǎo) – Xem phim rất hay.
Trong trường hợp này, bạn có thể sử dụng động từ ly hợp “喜欢” (xǐhuan) để thay thế: 我 喜欢 看电影 (wǒ xǐhuan kàndàiying) – Tôi thích xem phim.
- Các trợ từ động thái 了, 着, 过 thường đặt giữa hoặc đứng sau động từ ly hợp.
Ví dụ: 我 看 了 电影 (wǒ kàn le dàiying) – Tôi đã xem phim.
- Từ nghi vấn, bổ ngữ thời lượng thường đặt giữa động từ ly hợp, không đặt phía sau
Ví dụ: 你 什么时候 上班 ? (nǐ shénme shíhòu shàngbān) – Bạn đi làm lúc nào?
我 今天 上班 了 (wǒ jīntiān shàngbān le) – Tôi đi làm hôm nay rồi.
4. Một số động từ ly hợp thường gặp
Dưới đây là một số động từ ly hợp thường gặp trong tiếng Trung:
STT | ĐỘNG TỪ LY HỢP | NGHĨA | VÍ DỤ MINH HỌA |
1 | 吃完 /chī wán/ | Ăn xong | 你吃完饭再走吧。
/Nǐ chī wán fàn zài zǒu ba/ Bạn ăn xong cơm rồi mới đi nhé. |
2 | 做饭 /zuò fàn/ | Nấu ăn | 我喜欢做饭给朋友吃。
/Wǒ xǐhuān zuòfàn gěi péngyǒu chī/ Tôi thích nấu ăn cho bạn bè. |
3 | 看见 /kàn jiàn/ | Nhìn thấy | 我看见他在公园里跑步。
/Wǒ kànjiàn tā zài gōngyuán lǐ pǎobù/ Tôi nhìn thấy anh ấy đang chạy bộ trong công viên. |
4 | 上班 /shàngbān/ | Đi làm | 她天天打车去上班。
/Tā tiān tiān dǎ chē qù shàngbān/ Cô ấy ngày nào cũng đi taxi đi làm. |
5 | 下班 /xiàbān/ | Tan làm | 你先去,我下了班就去。
/Nǐ xiān qù,wǒxià le bān jìu qù/ Anh cứ đi trước đi, tan làm xong tôi sẽ đi. |
6 | 见面 /jiànmiàn/ | Gặp mặt | 我们常见面。
/Wǒmen chángjiàn miàn/ Chúng tôi thường gặp nhau. |
7 | 唱歌 /chàng gē/ | Hát | 我不会唱歌。
/Wǒ bù huì chànggē/ Tôi không biết hát. |
8 | 跳舞 /tiào wǔ/ | Khiêu vũ | 她从七岁就开始学跳舞。
/Tā cóng qī suì jiù kāishǐ xué tiàowǔ/ Từ bảy tuổi cô ấy đã bắt đầu học nhảy rồi. |
9 | 吃饭 /chīfàn/ | Ăn cơm | 吃过饭再走。
/Chīguò fàn zài zǒu/ Ăn cơm xong hãy đi. |
10 | 睡觉 /shuìjiào/ | Ngủ | 他睡觉了。
/Tā shuìjiàole/ Anh ấy ngủ rồi. |
11 | 听音乐 /tīnyīnyuè/ | Nghe nhạc | 她过去不常听音乐,但现在她很喜欢听。
/Tā guòqù bù cháng tīng yīnyuè, dàn xiànzài tā hěn xǐhuān tīng/ Trước đây cô ấy không thường xuyên nghe nhạc nhưng giờ cô ấy rất thích nó. |
12 | 看电影 /kàn diànyǐng/ | Xem phim | 他许过我请我看电影。
/Tā xǔguò wǒ qǐng wǒ kàn diànyǐng/ Anh ấy đã hứa mời tôi đi xem phim |
13 | 玩游戏 /wán yóuxì/ | Chơi game | 与其玩游戏,不如多看书。
/Yǔqí wán yóuxì, bùrú duō kànshū/ Tốt hơn là đọc nhiều sách thay vì chơi game. |
14 | 穿上 /chuān shàng/ | Mặc vào | 把夹克穿上。
/Bǎ jiákè chuān shàng/ Mặc áo khoác vào. |
15 | 毕业 /bìyè/ | Tốt nghiệp | 毕业后你有什么打算?
/Bìyè hòu nǐ yǒu shé me dǎsuàn/ Sau khi tốt nghiệp bạn có kế hoạch gì? |
16 | 跑步 /pǎobù/ | Chạy bộ | 他每天早晨坚持跑步。
/Tā měitiān zǎochén jiānchí pǎobù/ Cậu ấy mỗi buổi sáng sớm đều kiên trì chạy bộ. |
17 | 结婚 /jiéhūn/ | Kết hôn | 她结婚后判若两人。
/Tā jiéhūn hòu pàn ruò liǎng rén/ Sau khi kết hôn thì cô ấy như biến thành người khác. |
18 | 考试 /kǎoshì/ | Kỳ thi | 这次考试砸了
/Zhè cì kǎoshì zále/ Lần thi này toang rồi |
19 | 爬山 /páshān/ | Leo núi | 爬山很吃力。
/Páshān hěn chīlì/ Leo núi rất vất vả. |
20 | 上网 /shàngwǎng/ | Lên mạng | 我常上网查资料。
/Wǒ cháng shàngwǎng chá zīliào/ Tớ thường lên mạng tìm tài liệu |
Trên đây là những kiến thức cơ bản về động từ ly hợp trong tiếng Trung mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn. Hi vọng qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu hơn về từ loại này và vận dụng chúng vào việc học tập, giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày một cách tự nhiên và linh hoạt.
Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.