NHỮNG LƯU Ý CẦN BIẾT VỀ CÂU CÓ HAI TÂN NGỮ

Trong tiếng Trung, câu có hai tân ngữ là loại câu có hai đối tượng được tác động bởi động từ. Tân ngữ thứ nhất thường là đối tượng trực tiếp, tân ngữ thứ hai thường là đối tượng gián tiếp.

Cấu trúc câu có hai tân ngữ trong tiếng Trung

Cấu trúc chung của câu có hai tân ngữ trong tiếng Trung là:

Động từ + Tân ngữ thứ nhất + Tân ngữ thứ hai

 

Ví dụ:

  • 我给你一本书。 (Wǒ gěi nǐ yī běn shū.) – Tôi tặng bạn một cuốn sách.
  • 他教我唱歌。 (Tā jiāo wǒ chàng gē.) – Anh ấy dạy tôi hát.
  • 她给他买了一件衣服。 (Tā gěi tā mǎi le yī jiān yīfú.) – Cô ấy mua cho anh ấy một chiếc áo.

Các loại tân ngữ trong câu có hai tân ngữ

Tân ngữ trong câu có hai tân ngữ có thể được chia thành hai loại chính:

  • Tân ngữ trực tiếp:

Là đối tượng trực tiếp nhận hành động của động từ. Tân ngữ trực tiếp thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ.

  • Tân ngữ gián tiếp:

Là đối tượng gián tiếp nhận lợi ích hoặc tác động của hành động. Tân ngữ gián tiếp thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ.

Các loại động từ có thể có hai tân ngữ

Không phải tất cả các động từ trong tiếng Trung đều có thể có hai tân ngữ. Các động từ có thể có hai tân ngữ thường là các động từ chỉ hành động chuyển giao, chia sẻ, hoặc tặng cho.

Dưới đây là một số ví dụ về các động từ có thể có hai tân ngữ:

  • 给 (gěi) – tặng cho
  • 教 (jiāo) – dạy
  • 借 (jiè) – mượn
  • 送 (sòng) – gửi
  • 买 (mǎi) – mua
  • 卖 (mài) – bán
  • 借 (jiè) – mượn
  • 送 (sòng) – gửi

Các cách sử dụng câu có hai tân ngữ

Câu có hai tân ngữ có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, bao gồm:

  • Để diễn tả hành động chuyển giao:

Trong trường hợp này, tân ngữ thứ nhất thường là người nhận, tân ngữ thứ hai thường là vật được chuyển giao.

  • Để diễn tả hành động chia sẻ:

Trong trường hợp này, tân ngữ thứ nhất thường là người được chia sẻ, tân ngữ thứ hai thường là vật được chia sẻ.

  • Để diễn tả hành động tặng cho:

Trong trường hợp này, tân ngữ thứ nhất thường là người nhận, tân ngữ thứ hai thường là vật được tặng.

Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng câu có hai tân ngữ:

  • Để diễn tả hành động chuyển giao:
    • 他给了她一本书。 (Tā gěile tā yī běn shū.) – Anh ấy đưa cho cô ấy một cuốn sách.
    • 她把书给了他。 (Tā bǎ shū gěile tā.) – Cô ấy đưa cuốn sách cho anh ấy.
  • Để diễn tả hành động chia sẻ:
    • 他把苹果给了她和他的朋友们。 (Tā bǎ píngguǒ gěile tā hé tā de péngyoumen.) – Anh ấy chia quả táo cho cô ấy và bạn bè của anh ấy.
    • 她把她的零食给了我们。 (Tā bǎ tā de língxiào gěile wǒmen.) – Cô ấy chia đồ ăn vặt của cô ấy cho chúng tôi.
  • Để diễn tả hành động tặng cho:
    • 他给她买了一束花。 (Tā gěi tā mǎile yī shù huā.) – Anh ấy mua cho cô ấy một bó hoa.
    • 她给他买了一件新衣服。 (Tā gěi tā mǎile yī jiān xīn yīfú.) – Cô ấy mua cho anh ấy một bộ quần áo mới.

Lưu ý khi sử dụng câu có hai tân ngữ

Khi sử dụng câu có hai tân ngữ, cần lưu ý một số điểm sau:

  • Tân ngữ thứ nhất và tân ngữ thứ hai phải có quan hệ ngữ pháp với nhau. Tân ngữ thứ nhất thường là người nhận hoặc người hưởng lợi của hành động, tân ngữ thứ hai thường là vật được chuyển giao hoặc được chia sẻ.
  • Tân ngữ thứ nhất và tân ngữ thứ hai phải được phân biệt rõ ràng. Điều này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các đại từ khác nhau cho mỗi tân ngữ, hoặc bằng cách sử dụng các cụm danh từ để làm rõ mối quan hệ giữa hai tân ngữ.
  • Tân ngữ thứ hai thường được đặt sau tân ngữ thứ nhất. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, tân ngữ thứ hai có thể được đặt trước tân ngữ thứ nhất để nhấn mạnh.

Các ví dụ về câu có hai tân ngữ

Dưới đây là một số ví dụ về câu có hai tân ngữ:

  • Để diễn tả hành động chuyển giao:
    • 他给了她一本书。 (Tā gěile tā yī běn shū.) – Anh ấy đưa cho cô ấy một cuốn sách.
    • 她把书给了他。 (Tā bǎ shū gěile tā.) – Cô ấy đưa cuốn sách cho anh ấy.
    • 他把苹果给了她和他的朋友们。 (Tā bǎ píngguǒ gěile tā hé tā de péngyoumen.) – Anh ấy chia quả táo cho cô ấy và bạn bè của anh ấy.
    • 她把她的零食给了我们。 (Tā bǎ tā de língxiào gěile wǒmen.) – Cô ấy chia đồ ăn vặt của cô ấy cho chúng tôi.
  • Để diễn tả hành động chia sẻ:
    • 他把苹果给了她和他的朋友们。 (Tā bǎ píngguǒ gěile tā hé tā de péngyoumen.) – Anh ấy chia quả táo cho cô ấy và bạn bè của anh ấy.
    • 她把她的零食给了我们。 (Tā bǎ tā de língxiào gěile wǒmen.) – Cô ấy chia đồ ăn vặt của cô ấy cho chúng tôi.
    • 他把他的知识给了他的学生们。 (Tā bǎ tā de zhīshi gěile tā de xuéshengmen.) – Anh ấy chia sẻ kiến thức của mình cho các sinh viên của mình.
    • 她把她的爱给了她的家人和朋友。 (Tā bǎ tā de ài gěile tā de jiārén hé péngyou.) – Cô ấy chia sẻ tình yêu của mình cho gia đình và bạn bè của mình.
  • Để diễn tả hành động tặng cho:
    • 他给她买了一束花。 (Tā gěi tā mǎile yī shù huā.) – Anh ấy mua cho cô ấy một bó hoa.
    • 她给他买了一件新衣服。 (Tā gěi tā mǎile yī jiān xīn yīfú.) – Cô ấy mua cho anh ấy một bộ quần áo mới.
    • 他给她的家人买了一份礼物。 (Tā gěi tā de jiārén mǎile yī fèn lǐwù.) – Anh ấy mua cho gia đình cô ấy một món quà.
    • 她给她的老师买了一本书。 (Tā gěi tā de lǎoshī mǎile yī běn shū.) – Cô ấy mua cho thầy cô của mình một cuốn sách.

Câu có hai tân ngữ là một loại câu phổ biến trong tiếng Trung. Việc hiểu và sử dụng đúng các loại câu này sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Trung một cách hiệu quả. Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.






    Bài viết liên quan