CÂU KIÊM NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG

Hôm nay hãy cùng Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày tìm hiểu thêm về 兼语句 – Câu kiêm ngữ nhé!

 

 

1. Khái niệm

Câu kiêm ngữ là câu vị ngữ có hai động từ, tân ngữ của động từ thứ nhất là chủ ngữ của động từ thứ 2 (tân ngữ còn gọi là từ kiêm ngữ).

Đây là loại câu mang nghĩa cầu khiến sai bảo, nhận định, trách móc hoặc biểu dương.

2. Cấu trúc

CN + ĐT1 + Từ kiêm ngữ + ĐT2/HDT + TN

3. Câu kiêm ngữ cầu khiến: động từ thứ nhất biểu thị ý nghĩa thỉnh cầu, ví dụ như 请、让、叫、命令、……

Đối với loại câu này, khi phủ định thì ta thêm phó từ 不、没有 vào trước động từ thứ nhất

Chú ý: Trước động từ thứ nhất và động từ thứ hai đều có thể mang trạng ngữ, trạng ngữ thời gian có thể đặt ở đầu câu hoặc trước động từ thứ nhất.

Ví dụ:
今天他让我下个月出国。
Jīntiān tā ràng wǒ xià gè yuè chūguó.
Hôm nay anh ta bảo tôi tháng sau ra nước ngoài.

Giữa động từ thứ nhất và từ kiêm ngữ không được thêm bất kỳ thành phần gì.

Ví dụ:
他让下个月我出国。(X)
Tā ràng xià gè yuè wǒ chūguó.(sai)

Động từ năng nguyện đặt trước động từ thứ nhất.

Ví dụ:
我想请他一起去。
Wǒ xiǎng qǐng tā yīqǐ qù.
Tôi muốn mời anh ý đi cùng.

我请他想一起去。(X)
Wǒ qǐng tā xiǎng yīqǐ qù.(sai)

Ví dụ:
他请我明天去他家吃饭。
Tā qǐng wǒ míngtiān qù tā jiā chīfàn.
Anh ta mời tôi ngày mai tới nhà dùng cơm.

他不让我走。
Tā bù ràng wǒ zǒu.
Anh ta không bảo tôi đi.

我想请他跟我去旅行。
Wǒ xiǎng qǐng tā gēn wǒ qù lǚxíng.
Tôi muốn mời anh ấy đi du lịch cùng tôi.

 

Mong rằng bài viết này đã giúp các bạn hiểu rõ về cách dùng của câu kiêm ngữ. Hi vọng các bạn thích bài viết và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Trung tâm học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!

Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!






    Bài viết liên quan