CÁCH DÙNG CHI TIẾT CỦA 和 VÀ 以及

Khi dịch sang tiếng Việt, cả 2 từ này đều có nghĩa là “và”, nhưng cách dùng của chúng không hoàn toàn giống nhau.Trong bài này, Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày sẽ hướng dẫn bạn cách dùng chi tiết của 和 và 以及 nha!

A. 和 (giới từ; liên từ)

1. Giới từ

a) Biểu thị cùng, cùng chung

Ví dụ:

我和他经常去图书馆 /Wǒ hé tā jīngcháng qù túshū guǎn/
Tôi và cậu ấy thường đi thư viện

他和老王见过几面 /Tā hé lǎo wáng jiànguò jǐ miàn/
Cậu ta và ông Vương đã từng gặp nhau vài lần

b) Dùng để chỉ đối tượng của động tác

Ví dụ:

我和你谈谈,好不好?Wǒ hé nǐ tán tán, hǎobù hǎo?
Tôi nói chuyện với bạn một chút được không?

c) Biểu thị có liên quan đến một sự vật nào đó

Ví dụ:

我和这件事没关系 /Wǒ hé zhè jiàn shì méiguānxì/
Tôi không liên quan đến chuyện này

他去不去和你有什么相干?/ tā qù bù qù hé nǐ yǒu shénme xiānggān?/
Anh ta đi hay không thì có liên quan gì tới bạn không?

d) Dẫn ra đối tượng được dùng để so sánh, giống với “跟”

Ví dụ:

他和我弟弟的年龄相同 /Tā hé wǒ dìdì de niánlíng xiāngtóng/
Anh ta và em trai tôi cùng tuổi

我和哥哥一样高 /wǒ hé gēgē yīyàng gāo/
Tôi và anh trai cao bằng nhau

2. Liên từ

a) Nối các từ hoặc cụm từ trong mối quan hệ song song, đẳng lập

Ví dụ:

工人和农民 /Gōngrén hé nóngmín/ công nhân và nông dân

老师和同学都赞成这么做 /Lǎoshī hé tóngxué dōu zànchéng zhème zuò/
giáo viên và bạn học đều tán thành làm như vậy

📌 Chú ý:

– Khi liên kết từ 3 đối tượng trở lên thì “和” sẽ được đặt ở giữa 2 đối tượng cuối cùng, còn các thành phần phía trước sẽ ngăn cách với nhau bằng dấu ngắt (dấu chấm chéo 顿号) “、”.

Ví dụ:

河内、岘港、胡志明市、平阳和同奈 /Hénèi, xiàn gǎng, húzhìmíng shì, píngyáng hé tóng nài/
Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai.

– Khi liên kết đó làm vị ngữ động từ hoặc vị ngữ tính từ, động từ và tính từ phải là song âm tiết. phần phía trước hoặc phía sau vị ngữ, bắt buộc phải có các thành phần thêm vào, hoặc các thành phần liên đới.

Ví dụ:

事情还要进一步调查和了解。/Shìqíng hái yào jìnyībù diàochá hé liǎojiě. /
Chuyện này vẫn phải điều tra và tìm hiểu thêm.

天安门广场十分雄伟和壮丽。/Tiān’ānmén guǎngchǎng shífēn xióngwěi hé zhuànglì./
Quảng trường Thiên An Môn vô cùng hùng vĩ và tráng lệ.

b) Biểu thị sự lựa chọn, tương đương với “或”. Thường dùng phía sau “无论、不论、不管”

Ví dụ:

无论在数量和质量上都有很大的提高。/Wúlùn zài shùliàng hé zhìliàng shàng dū yǒu hěn dà de tígāo/
Bất luận là số lượng hay chất lượng đều có sự cải thiện vượt bậc.

去和不去,由你自己决定。/Qù hé bù qù, yóu nǐ zìjǐ juédìng/
Đi hay không đều do bạn tự quyết định

B. “以及” (liên từ)

– Tác dụng liên kết các danh từ, động từ, cụm giới từ, phân câu biểu thị quan hệ đẳng lập. Thường dùng trong văn viết.

📌 Chú ý:

– Các thành phần được liên kết sẽ có sự phân biệt, quan trọng khác nhau, đứng trước sẽ thường là những phần quan trọng và chủ yếu.

Ví dụ:

本店营销电视机、录音机以及各种零件。
Běndiàn yíngxiāo diànshì jī, lùyīnjī yǐjí gè zhǒng língjiàn.
Cửa hàng bán tivi, máy ghi âm và các loại linh kiện khác.

– Các thành phần được liên kết có sự khác biệt nhau về thứ tự thời gian trước sau

Ví dụ:

问题是如何产生的,以及最后该如何解决,都需要调查研究。
Wèntí shì rúhé chǎnshēng de, yǐjí zuìhòu gāi rúhé jiějué, dōu xūyào diàochá yánjiū.
Vấn đề phát sinh như thế nào, và sau cùng nên giải quyết thế nào, đều cần nghiên cứu điều tra.

– Các từ ngữ mà “以及”liên kết, đôi lúc còn có tác dụng phân loại:

Ví dụ:

鸡、鸭、鱼、肉、蛋以及糖果、糕点等商品应该有尽用。
Jī, yā, yú, ròu, dàn yǐjí tángguǒ, gāodiǎn děng shāngpǐn yīnggāi yǒu jìn yòng.
Gà, vịt, cá, thịt, trứng và kẹo, bánh ngọt vân vân đều nên được tận dụng

 

Mong rằng bài viết này đã giúp các bạn phân biệt được cách dùng của 和 và 以及. Hi vọng các bạn thích bài viết và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Trung tâm học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!

Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!

 

 






    Bài viết liên quan