CÁCH ĐỌC SỐ TRONG TIẾNG TRUNG PHÂN BIỆT THẾ NÀO?

CÁCH ĐỌC SỐ TRONG TIẾNG TRUNG PHÂN BIỆT THẾ NÀO?

Số đếm trong tiếng Trung có thể được chia thành hai loại chính: số tự nhiên và số thập phân.

Số tự nhiên

Số tự nhiên trong tiếng Trung được đọc theo quy tắc sau:

  • Từ 1 đến 9: đọc theo phiên âm tiếng Việt
  • Từ 10 đến 99: ghép số đơn vị và số chục lại với nhau, đọc theo thứ tự từ trái sang phải, bỏ qua âm “ling” (零) khi số chục là 0

Ví dụ:

  • 1: yī (一)
  • 10: shí (十)
  • 11: shí yī (十一)
  • 20: èr shí (二十)
  • 99: jiǔ shí jiǔ (九十九)

Số thập phân

Số thập phân trong tiếng Trung được đọc theo quy tắc sau:

  • Số nguyên: đọc số tự nhiên tương ứng
  • Số thập phân: ghép số nguyên và số thập phân lại với nhau, đọc số nguyên trước, số thập phân sau

Ví dụ:

  • 1.2: yī diǎn èr (一点二)
  • 10.000: shí wàn (十万)
  • 123.456: yī bǎi èr shí sān diǎn sì wǔ liù (一百二十三点四五六)

Lưu ý

  • Trong tiếng Trung, số 2 có hai cách đọc là “liǎng” và “èr”. Cách đọc “liǎng” được dùng khi số 2 đứng trước lượng từ (ví dụ: 两个人 (liǎng gèrén) – hai người) hoặc đứng trước số 100 (ví dụ: 两百 (liǎng bǎi) – hai trăm). Cách đọc “èr” được dùng trong các trường hợp còn lại.
  • Trong số thập phân, số 0 ở phía sau số nguyên có thể được đọc là “ling” (零) hoặc bỏ qua tùy theo ngữ cảnh. Ví dụ: 10.000 có thể được đọc là “shí wàn” hoặc “shí wàn ling”.

Số hàng trăm

  • Từ 100 đến 999: đọc số chục và số đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải, thêm “bǎi” (百) sau số chục

Ví dụ:

  • 100: yī bǎi (一百)
  • 200: èr bǎi (二百)
  • 300: sān bǎi (三百)
  • 999: jiǔ bǎi jiǔ shí jiǔ (九百九十九)

Số hàng nghìn

  • Từ 1.000 đến 99.999: đọc số trăm, số chục và số đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải, thêm “qiān” (千) sau số trăm

Ví dụ:

  • 1.000: yī qiān (一千)
  • 2.000: èr qiān (二千)
  • 3.000: sān qiān (三千)
  • 99.999: jiǔ shí qiān jiǔ bǎi jiǔ shí jiǔ (九十九千九百九十九)

Số hàng vạn

  • Từ 100.000 đến 999.999: đọc số nghìn, số trăm, số chục và số đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải, thêm “wàn” (万) sau số nghìn

Ví dụ:

  • 100.000: yī wàn (一万)
  • 200.000: èr wàn (二万)
  • 300.000: sān wàn (三万)
  • 999.999: jiǔ shí wàn jiǔ bǎi jiǔ shí jiǔ (九十九万九百九十九)

Số hàng triệu

  • Từ 1.000.000 đến 99.999.999: đọc số vạn, số nghìn, số trăm, số chục và số đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải, thêm “yì” (亿) sau số vạn

Ví dụ:

  • 1.000.000: yī yì (一亿)
  • 2.000.000: èr yì (二亿)
  • 3.000.000: sān yì (三亿)
  • 99.999.999: jiǔ shí yì jiǔ bǎi wàn jiǔ shí jiǔ (九十九亿九百万九十九)

Lưu ý

  • Trong tiếng Trung, số 2 có hai cách đọc là “liǎng” và “èr”. Cách đọc “liǎng” được dùng khi số 2 đứng trước lượng từ (ví dụ: 两个人 (liǎng gèrén) – hai người) hoặc đứng trước số 100 (ví dụ: 两百 (liǎng bǎi) – hai trăm). Cách đọc “èr” được dùng trong các trường hợp còn lại.
  • Khi đọc số hàng trăm, hàng nghìn, hàng vạn, hàng triệu, nếu số 0 đứng ở phía sau số nguyên thì có thể được đọc là “ling” (零) hoặc bỏ qua tùy theo ngữ cảnh. Ví dụ: 100.000 có thể được đọc là “yī wàn” hoặc “yī wàn ling”.

Số thứ tự

Số thứ tự là những số được dùng để chỉ thứ tự của các đối tượng. Số thứ tự trong tiếng Trung được tạo thành bằng cách thêm hậu tố “-dì” (第) vào số đếm tương ứng.

Ví dụ:

  • 第一 (dì yī) – thứ nhất
  • 第二 (dì èr) – thứ hai
  • 第三 (dì sān) – thứ ba
  • 第四 (dì sì) – thứ tư
  • 第五 (dì wǔ) – thứ năm

Lưu ý

  • Số thứ tự được đọc giống như số đếm tương ứng, trừ “dì” (第) ở phía trước.

Ngoài số đếm và số thứ tự, tiếng Trung còn có một số loại số khác như:

  • Số mệnh giá (货币单位): dùng để chỉ giá trị của tiền tệ, ví dụ: 元 (yuan), 角 (jiao), 分 (fen)
  • Số thứ tự trong tuần (星期): dùng để chỉ thứ trong tuần, ví dụ: 星期一 (xīngqī yī), 星期二 (xīngqī èr), 星期三 (xīngqī sān), …
  • Số thứ tự trong ngày (日期): dùng để chỉ ngày trong tháng, ví dụ: 一月一日 (yī yuè yīrì), 二月一日 (èr yuè yīrì), 三月一日 (sān yuè yīrì), …
  • Số chỉ khối lượng (重量单位): dùng để chỉ khối lượng của một vật, ví dụ: 吨 (dūn), 千克 (qīliàng), 克 (gē)
  • Số chỉ thời gian (时间单位): dùng để chỉ thời gian, ví dụ: 秒 (miǎo), 分 (fēn), 时 (xiǎo), 天 (tiān), 周 (zhōu), 月 (yuè), 年 (nián)
  • Số chỉ diện tích (面积单位): dùng để chỉ diện tích của một vật, ví dụ: 平方米 (mǐfāng), 平方厘米 (límǐfāng), 平方分米 (fēn mǐfāng)
  • Số chỉ thể tích (体积单位): dùng để chỉ thể tích của một vật, ví dụ: 立方米 (mǐkù), 立方厘米 (límǐkù), 立方分米 (fēn mǐkù)
  • Số chỉ nhiệt độ (温度单位): dùng để chỉ nhiệt độ, ví dụ: 摄氏度 (cè shì dù), 华氏度 (huá shì dù)
  • Số chỉ tiền tệ (货币单位): dùng để chỉ giá trị của tiền tệ, ví dụ: 元 (yuan), 角 (jiao), 分 (fen)
  • Số chỉ lượng từ (量词): dùng để đếm các đối tượng cụ thể, ví dụ: 个 (gè), 只 (zhī), 双 (shuāng), …
  • Số chỉ đại lượng (物理量): dùng để chỉ các đại lượng vật lý, ví dụ: 速度 (sùdù), 质量 (zhìliàng), …
  • Số chỉ giá trị (价值): dùng để chỉ giá trị của một vật, ví dụ: 价值 (zhíjià), 价格 (jiàgé), …

Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.






    Bài viết liên quan