9 PHÓ TỪ CHỈ THỜI GIAN THƯỜNG DÙNG

Cùng Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày học ngay 9 phó từ chỉ thời gian thường dùng sau để cải thiện khả năng biểu đạt tiếng Trung của mình ngay nhé!

 

(1)刚/刚刚 [gāng/gānggāng] mới, vừa mới
我刚来中国留学的。
Wǒ gāng lái zhōngguó liúxuéde.
Tôi vừa đến Trung Quốc du học.

(2)早 [zǎo] sớm
我早就知道这件事了。
Wǒ zǎo jiù zhīdào zhè jiàn shìle.
Tôi sớm đã biết chuyện này rồi.

(3)已经 [yǐjīng] đã
我们已经出发了.
Wǒmen yǐjīng chūfā le.
Chúng tôi đã xuất phát rồi.

(5)曾经 [céngjīng] đã từng
我曾经想出国留学。
Wǒ céngjīng xiǎng chūguóliúxué.
Tôi từng ra nước ngoài du học.

(6)马上 [mǎshàng] ngay lập tức
他马上就到。
Tā mǎshàng jiù dào.
Anh ta lập tức tới ngay.

(7)立刻 [lìkè] ngay lập tức
妈妈让我立刻打扫房间。
Māmā ràng wǒ lìkè dǎsǎo fángjiān.
Mẹ muốn tôi lập tức dọn phòng.

(8)一直 [yìzhí] luôn luôn
这个牌子一直很受欢迎。
Zhège páizi yìzhí hěn shòu huānyíng.
Thương hiệu này luôn được yêu thích.

(9)总是 [zǒng shì] luôn, luôn luôn
她总是晚饭后出来散步。
Tā zǒngshì wǎnfàn hòu chūlái sànbù.
Anh ta luôn đi tản bổ sau khi bữa tối.

 

Hi vọng bài viết này đã giúp các bạn biết thêm các phó từ chỉ thời gian trong tiếng Trung. Hi vọng các bạn sẽ thích bài viết này, hẹn gặp các bạn ở bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Trung tâm học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!

Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!

 

 

 






    Bài viết liên quan