Chúng ta của sau này (Us and Them) là một bộ phim tình cảm lãng mạn của Trung Quốc, được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của đạo diễn Lưu Nhược Anh. Bộ phim đã nhận được nhiều sự quan tâm và yêu thích của khán giả không chỉ bởi câu chuyện tình yêu đẹp nhưng cũng đầy trắc trở, mà còn bởi những thước phim đẹp và âm nhạc sâu lắng.. Giống như bộ phim Quy Lộ, Chúng ta của sau này cũng là một bộ phim khai thác chủ đề tình cảm nam nữ. Nhưng với những khía cạnh khác nhau, sẽ mang đến cho người xem những triết lý khác về tình yêu. Hôm nay, hãy cùng HTTQMN – RIYING tìm hiểu Ngữ pháp tiếng Trung qua bộ Phim “Chúng ta của sau này” nhé.
Nội dung chính của phim “Chúng ta của sau này”:
Phim kể về câu chuyện tình yêu của Lâm Kiến Thanh và Phương Tiểu Hiểu, hai người trẻ cùng quê gặp nhau trên một chuyến tàu về quê ăn Tết. Tình yêu của họ bắt đầu từ những rung động ban đầu, rồi lớn dần theo năm tháng. Họ cùng nhau cố gắng, cùng nhau mơ ước về một tương lai tươi sáng.
Tuy nhiên, cuộc sống không phải lúc nào cũng êm đềm. Những áp lực công việc, những khoảng cách địa lý, những lựa chọn khác nhau trong cuộc sống dần khiến tình yêu của họ đứng trước những thử thách lớn. 10 năm sau, họ gặp lại nhau trên một chuyến bay. Cuộc gặp gỡ này đã khơi dậy những ký ức đẹp đẽ nhưng cũng đầy đau khổ trong lòng họ.
Ngữ pháp tiếng Trung qua bộ phim Chúng ta của sau này
Câu tiếng Trung: 后来的我们什么都有了,却没了有我们。
Phiên âm: /hòulái de wǒmen shénme dōu yǒu le, què méiyǒu le wǒmen./
Câu tiếng Việt: Chúng ta của sau này cái gì cũng có, chỉ là không có chúng ta
Điểm ngữ pháp: 却/què/: phó từ mang nghĩa trái lại, ngược lại; biểu thị sự chuyển ý.
Cách dùng cụ thể:
-
Biểu thị sự đối lập giữa hai mệnh đề:
- Ví dụ:
- 他很聪明,却不太努力。 (Tā hěn cōngming, què bù tài nǔlì.) – Anh ấy rất thông minh, nhưng lại không mấy nỗ lực.
- 这道题很简单,我却做错了。 (Zhè dào tí hěn jiǎndan, wǒ què zuò cuò le.) – Bài toán này rất dễ, nhưng tôi lại làm sai.
- Ví dụ:
-
Dùng để chuyển ý:
- Ví dụ:
- 我想去北京,却因为工作太忙而无法成行。 (Wǒ xiǎng qù Běijīng, què yīnwèi gōngzuò tài máng ér wúfǎ chéng xíng.) – Tôi muốn đến Bắc Kinh, nhưng vì công việc quá bận nên không thể đi được.
- 这件衣服很漂亮,价格却很贵。 (Zhè jiàn yīfu hěn piàoliang, jiàgé què hěn guì.) – Cái áo này rất đẹp, nhưng giá lại rất đắt.
- Ví dụ:
-
Mang ý nghĩa nhấn mạnh:
- Ví dụ:
- 他看起来很瘦弱,却力大无比。 (Tā kàn qilai hěn shòu ruò, què lì dà wú bì.) – Anh ấy trông rất gầy yếu, nhưng lại khỏe như trâu.
- 这本书很薄,却包含了很多知识。 (Zhè běn shū hěn báo, què hán gāi le hěn duō zhīshi.) – Cuốn sách này rất mỏng, nhưng lại chứa đựng rất nhiều kiến thức.
- Ví dụ:
Câu tiếng Trung: 如果当时你没走,后来的我们会不会不一样
Phiên âm: /rúguǒ dāngshí nǐ méi zǒu, hòulái de wǒmen huì bù huì bù yī yàng?/
Câu tiếng Việ: Nếu như ngày ấy em không rời đi, thì chúng ta của sau này liệu có khác không?
Điểm ngữ pháp: 如果/rú guǒ/: liên từ mang nghĩa nếu như, nếu mà; biểu thị sự giả thiết.
Cách dùng cụ thể:
-
Diễn tả một điều kiện:
- Ví dụ:
- 如果你有时间,请给我打电话。 (Rúguǒ nǐ yǒu shíjiān, qǐng gěi wǒ dǎ diànhuạ.) – Nếu bạn có thời gian, xin hãy gọi điện cho tôi.
- 如果我考上了大学,我就会努力学习。 (Rúguǒ wǒ kǎo shàngle dàxué, wǒ jiù huì nǔlì xuéxí.) – Nếu tôi thi đậu đại học, tôi sẽ học hành chăm chỉ.
- Ví dụ:
-
Diễn tả một giả thiết:
- Ví dụ:
- 如果我有一百万,我就会买一辆车。 (Rúguǒ wǒ yǒu yībǎi wàn, wǒ jiù huì mǎi yī liàng chē.) – Nếu tôi có một triệu, tôi sẽ mua một chiếc xe hơi.
- 如果我早一点出发,就不会迟到了。 (Rúguǒ wǒ zǎo yīdiǎn chūfā, jiù bù huì chídào le.) – Nếu tôi xuất phát sớm hơn một chút, thì đã không đến muộn rồi.
- Ví dụ:
Câu tiếng Trung: 无论我们最后生疏成什么样子都要记得曾经对你的好,都是真的。
/wúlùn wǒmen zuìhòu shēngshū chéng shénme yàngzi ,dōu yào jìdé céngjīng duì nǐ de hǎo, dōu shì zhēn de./
Cho dù sau này chúng ta có trở thành người xa lạ thì đều phải nhớ rằng những điều tốt đẹp anh dành cho em, đều là thật
无论/wúlùn/: liên từ mang nghĩa bất luận, bất kể; biểu thị kết quả không thay đổi dù điều kiện có khác nhau
Cách dùng cụ thể:
-
Diễn tả sự không phụ thuộc vào điều kiện:
- Ví dụ:
- 无论你做什么决定,我都支持你。 (Wúlùn nǐ zuò shénme juéding, wǒ dōu zhīchí nǐ.) – Bất kể bạn quyết định gì, tôi đều ủng hộ bạn.
- 无论你走到哪里,我都会想你。 (Wúlùn nǐ zǒu dào nǎlǐ, wǒ dōu huì xiǎng nǐ.) – Bất kể bạn đi đến đâu, tôi cũng sẽ nhớ bạn.
- Ví dụ:
-
Nhấn mạnh sự toàn diện:
- Ví dụ:
- 无论大小事情,他都认真对待。 (Wúlùn dà xiǎo shìqing, tā dōu rènzhēn duìdài.) – Bất kể việc gì lớn nhỏ, anh ấy đều đối xử nghiêm túc.
- 无论是谁,犯了错误都要受到惩罚。 (Wúlùn shì shéi, fàn le cuòwù dōu yào shòudào chéngfá.) – Bất kể là ai, mắc lỗi đều phải bị trừng phạt.
- Ví dụ:
Kết luận
“Chúng ta của sau này” là một bộ phim không chỉ giải trí mà còn mang đến nhiều suy ngẫm về tình yêu và cuộc sống. Nếu bạn chưa xem phim này, mình rất khuyến khích bạn nên dành thời gian để thưởng thức.
Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.