20/11 hàng năm là một ngày lễ đặc biệt để chúng ta bày tỏ lòng biết ơn và tôn vinh những người thầy, người cô đã và đang cống hiến cho sự nghiệp giáo dục. Hôm nay hãy cùng chúng mình, HTTQMN – RIYING đi tìm hiểu về “Từ vựng tiếng Trung về chủ đề 20/11” nhé.
Nguồn gốc và ý nghĩa ngày 20/11
1. Nguồn gốc
Vào năm 1957, tại thủ đô Warsaw của Ba Lan, hội nghị Liên đoàn các công đoàn giáo dục thế giới (FISE) đã diễn ra với sự tham gia của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Tại hội nghị này, các đại biểu đã thống nhất chọn ngày 20/11 làm “Ngày Quốc tế Hiến chương các nhà giáo”. Năm 1958, Việt Nam đã tổ chức kỷ niệm “Ngày Quốc tế Hiến chương các nhà giáo” lần đầu tiên ở miền Bắc.
Đến năm 1982, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã chính thức ban hành quyết định lấy ngày 20/11 hàng năm là “Ngày Nhà giáo Việt Nam”. Việc chọn một ngày chung trên toàn thế giới giúp tôn vinh vai trò của các nhà giáo và tạo sự gắn kết giữa các quốc gia. Ngày 20/11 đánh dấu một bước ngoặt trong việc nâng cao vị thế và vai trò của ngành giáo dục.
2. Ý nghĩa của ngày 20/11
- Tôn sư trọng đạo: Thể hiện truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc ta.
- Tri ân công lao: Biểu dương những đóng góp của các thầy cô giáo cho sự nghiệp giáo dục.
- Khơi dậy tinh thần học tập: Tạo động lực cho học sinh, sinh viên.
Từ vựng tiếng Trung về chủ đề 20/11
1. Từ vựng về chủ đề 20/11
Những từ vựng tiếng Trung về chủ đề 20/11 có thể áp dụng trong rất nhiều trường hợp. Sử dụng để đặt câu chúc mừng thầy cô, viết thiệp chúc mừng thầy cô,…
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
越南教师节 | yuè nán jiào shī jié | Ngày Nhà giáo Việt Nam |
老师 | lǎo shī | Thầy cô giáo |
祝贺 | zhù hè | Chúc mừng |
快乐 | kuài lè | Vui vẻ |
感谢 | gǎn xiè | Cảm ơn |
教导 | jiào dǎo | Dạy dỗ |
学生 | xué shēng | Học sinh |
尊敬 | zūn jìng | Tôn kính |
师恩 | shī ēn | Ơn thầy |
桃李满天下 | táo lǐ mǎn tiān xià | Táo lý đầy trời – chỉ những học trò thành đạt |
2. Từ vựng về các hoạt động trong ngày Nhà giáo
Vào ngày 20/11 sẽ diễn ra rất nhiều hoạt động nhằm tri ân thầy cô. Dưới đây là một số hoạt động bạn có thể làm vào ngày 20/11 để thể hiện tình cảm của mình với thầy cô.
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
庆祝活动 | qìng zhù huó dòng | Hoạt động kỷ niệm |
文艺表演 | wén yì biǎo yǎn | Biểu diễn văn nghệ |
赠送礼物 | zèng sòng lǐ wù | Tặng quà |
写贺卡 | xiě hè kǎ | Viết thiệp chúc mừng |
3. Từ vựng về các phẩm chất của thầy cô
Làm giáo viên có khó không? Dưới đây là một số từ vựng thể hiện phẩm chất cần có của giáo viên.
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
耐心 | nài xīn | Kiên nhẫn |
热情 | rè qíng | Nhiệt tình |
博学 | bó xué | Hiểu biết rộng |
严谨 | yán jǐn | Nghiêm túc, chặt chẽ |
慈爱 | cí ài | Hiền từ |
4. Từ vựng về những kỷ niệm đẹp với thầy cô
Một số từ vựng để diễn ra những kỷ niệm đẹp với thầy cô.
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
回忆 | huí yì | Ký ức |
难忘 | nán wàng | Không thể quên |
感动 | gǎn dòng | Cảm động |
成长 | chéng zhǎng | Lớn lên |
鼓励 | gǔ lì | Khuyến khích |
Các câu chúc ngày Nhà giáo bằng tiếng Trung
- 老师,祝您教师节快乐! (Lǎo shī, zhù nín jiào shī jié kuài lè!). Thầy/Cô ơi, chúc thầy/cô ngày Nhà giáo vui vẻ!
- 感谢老师的教导,我永远不会忘记您! (Gǎn xiè lǎo shī de jiào dǎo, wǒ yǒng yuǎn bú huì wàng jì nín!). Cảm ơn thầy/cô đã dạy dỗ, em sẽ mãi không quên thầy/cô!
- 老师,您是我最尊敬的人! (Lǎo shī, nín shì wǒ zuì zūn jìng de rén!). Thầy/cô là người em kính trọng nhất!
- 祝老师身体健康,万事如意! (Zhù lǎo shī shēn tǐ jiàn kāng, wàn shì rú yì!). Chúc thầy/cô sức khỏe dồi dào, vạn sự như ý!
- 桃李满天下,师恩永难忘! (Táo lǐ mǎn tiān xià, shī ēn yǒng nán wàng!) – Táo lý đầy trời, ơn thầy mãi không quên!
- 老师,您就像蜡烛,燃烧自己,照亮别人。 (Lǎo shī, nín jiù xiàng là zhú, rán shāo zì jǐ, zhào liàng bié rén.). Thầy/cô giống như ngọn nến, đốt cháy mình để soi sáng cho người khác.
- 老师,您的教诲将伴随我一生。 (Lǎo shī, nín de jiào huì jiāng bàn suí wǒ yī shēng.). Lời dạy của thầy/cô sẽ theo em suốt cuộc đời.
- 老师,谢谢您为我们付出了这么多。 (Lǎo shī, xiè xiè nín wèi wǒ men fù chū le zhè me duō.). Thầy/cô ơi, cảm ơn thầy/cô đã vì chúng em mà hy sinh nhiều như vậy.
Kết luận
Ngày 20/11 không chỉ là một ngày lễ, mà còn là một dịp để chúng ta nhìn lại và trân trọng những giá trị mà các thầy cô giáo đã mang lại. Đây cũng là cơ hội để mỗi người chúng ta thể hiện lòng biết ơn và sự kính trọng đối với những người đã dìu dắt mình trưởng thành. Hãy gửi những lời chúc mừng ý nghĩa đến những người thầy, người cô. Những người đang ngày đêm miệt mài dẫn lối các thế hệ học sinh trên con đường chinh phục tri thức.
Trên đây chúng ta đã cùng tìm hiểu “Từ vựng tiếng Trung về chủ đề 20/11”. Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé! Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.