Câu phức là câu do hai hoặc nhiều câu đơn ghép lại thành. Trong câu phức, các câu đơn có mối quan hệ logic với nhau, thể hiện một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Phân loại câu phức trong tiếng Trung
Câu phức trong tiếng Trung được phân loại thành hai loại chính:
- Câu phức chính phụ: là loại câu phức trong đó có một câu chính và một hoặc nhiều câu phụ. Câu chính là câu có ý nghĩa chính, câu phụ là câu bổ sung ý nghĩa cho câu chính.
- Câu phức đẳng lập: là loại câu phức trong đó có hai hoặc nhiều câu đơn có ý nghĩa ngang hàng, không phân chia ra câu chính và câu phụ.
Cách sử dụng câu phức trong tiếng Trung
Câu phức được sử dụng phổ biến trong giao tiếp và văn viết tiếng Trung. Việc sử dụng câu phức giúp người nói, người viết diễn đạt ý nghĩa một cách rõ ràng, mạch lạc và sinh động hơn.
Một số lưu ý khi sử dụng câu phức trong tiếng Trung
Khi sử dụng câu phức trong tiếng Trung, cần lưu ý một số điều sau:
- Cần xác định rõ mối quan hệ logic giữa các câu đơn trong câu phức.
- Cần sử dụng liên từ phù hợp để nối các câu đơn trong câu phức.
- Cần chú ý đến trật tự của các câu đơn trong câu phức.
Một số ví dụ về câu phức trong tiếng Trung
Dưới đây là một số ví dụ về câu phức trong tiếng Trung:
-
Câu phức chính phụ:
我喜欢吃中国菜。 (wǒ xǐhuan chī zhōngguó cài.) – Tôi thích ăn đồ ăn Trung Quốc.
Trong câu này, câu “我喜欢吃” là câu chính, câu “中国菜” là câu phụ. Câu chính có ý nghĩa chính, câu phụ bổ sung ý nghĩa cho câu chính.
-
Câu phức đẳng lập:
她高兴地说,她要去旅行。 (tā gāoxìng de shuō, tā yào qù lǚxíng.) – Cô ấy vui mừng nói rằng cô ấy muốn đi du lịch.
Trong câu này, cả ba câu đơn “她高兴地说”、”她要去旅行” đều có ý nghĩa ngang hàng, không phân chia ra câu chính và câu phụ.
Ngoài 2 dạng câu phức chính ở bên trên chúng ta còn có những dạng câu phức nhỏ thường gặp trong các đề thi HSK được chúng mình tổng hợp ở dưới đây, mau mau ghi lại nhé!!!
1. Câu phức nhân quả
Ở loại câu phức này, một phần câu nói rõ nguyên nhân hoặc lí do, một phần câu biểu thị kết quả hoặc biểu thị sự suy đoán.
Ví dụ 1: 他因为一夜没睡觉,脸色很难看。
(Tā yīn wéi yīyè méi shuìjiào, liǎnsè hěn nánkàn)
Anh ấy vì cả đem không ngủ, sắc mặt rất khó coi.
Ví dụ 2: 他既想不出更好的办法,那就只好这么办了。
(Tā jì xiǎng bù chū gèng hǎo de bànfǎ, nà jiù zhǐhǎo zhème bànle)
Anh đã nghĩ không ra biện pháp tốt hơn, vậy thì đành làm như vậy thôi.
Các liên từ nối thường dùng trong câu phức nhân quả là:
– 因为/Yīnwèi(由于/Yóuyú)。。。所以/Suǒyǐ(因此/Yīncǐ,因而/Yīn’ér)。。。: Bởi vì (do)… cho nên (do đó, vì vậy)…
Ví dụ: 她不知道要带多少衣服去,所以她来问我。
(Tā bù zhīdào yào dài duōshǎo yīfú qù, suǒyǐ tā lái wèn wǒ)
Cô ta không biết phải mang bao nhiêu quần áo đi, cho nên cô ta đến hỏi tôi.
– 之所以/Zhī suǒyǐ。。。是因为/Shì yīnwèi。。。: Sở dĩ… là bởi vì…
Ví dụ: 因为表哥给他介绍了一个对象,所以耽误了学习。
(Yīnwèi biǎo gē gěi tā jièshàole yīgè duìxiàng, suǒyǐ dānwùle xuéxí)
Vì người anh họ giới thiệu cho anh ta người yêu, cho nên nhỡ việc học.
– 既然/Jìrán(既/Jì)。。。就/Jiù(便/Biàn,则/Zé,那么/Nàme。。。): Đã, phàm (thì)…. thì, thế thì, như thế
Ví dụ: 既然他不愿意去,就别让他去。
(Jìrán tā bù yuànyì qù, jiù bié ràng tā qù)
Anh ta đã không muốn đi thì đừng bắt anh ta đi.
2. Câu phức mục đích
Ở loại câu phức này, một phần câu biểu thị biện pháp, phương thức, một phần câu biểu thị mục đích.
Ví dụ: 为了方便顾客,我们也可以去取。
(Wèile fāngbiàn gùkè, wǒmen yě kěyǐ qù qǔ)
Để tiện cho khách hàng, chúng tôi cũng có thể đi lấy.
Các liên từ nối trong câu phức mục đích thường dùng là:
为了/Wèile/ : để
Ví dụ: 为了让大家过好春节,学校都在春节以前开始放寒假。
(Wèile ràng dàjiāguò hǎo chūnjié, xuéxiào dōu zài chūnjié yǐqián kāishǐ fàng hánjià)
Để mọi người có một lễ hội mùa xuân tuyệt vời, nhà trường sẽ bắt đầu năm học mới sau lễ hội mùa xuân
以便/yǐbiàn/ : để, để cho
Ví dụ: 你到校后要经常来信,以免家里挂念。
(Nǐ dào xiào hòu yào jīngcháng láixìn, yǐmiǎn jiālǐ guàniàn)
Sau khi con đến trường cần thường xuyên gửi thư về để gia đình khỏi nhớ mong.
以免 yǐmiǎn: để khỏi, để tránh
免得 miǎndé: để tránh, đỡ phải
省得 shěngdé: khỏi, tránh khỏi
Ví dụ: 我们要努力学习科学文化,以便提高工作能力。
(Wǒmen yào nǔlì xuéxí kēxué wénhuà, yǐbiàn tígāo gōngzuò nénglì)
Chúng ta phải cố gắng học khoa học và văn hóa để nâng cao năng lực công tác.
3. Câu phức điều kiện
Là loại câu phức mà một phần câu đưa ra điều kiện, phần câu khác nói rõ kết quả.
Ví dụ: 只有你去请他,他才会来。
(Zhǐyǒu nǐ qù qǐng tā, tā cái huì lái)
Chỉ có cô ấy đi mời anh ấy, anh ấy mới tới.
Các liên từ nối trong câu phức điều kiện thường dùng là:
只有 /Zhǐyǒu(除非/chúfēi)。。。才/Cái。。。: Chỉ có (trừ phi)… mới
只要/Zhǐyào。。。就/Jiù。。。 :Chỉ cần… thì…
4. Câu phức vô điều kiện
Phần câu trước bài trừ tất cả các điều kiện, phần câu sau nói rõ kết quả giống nhau sẽ nảy sinh trong bất cứ điều kiện nào.
Ví dụ: 不管怎样,你一定要来。
(Bùguǎn zěnyàng, nǐ yīdìng yào lái)
Bất kể thế nào, anh nhất định phải tới.
Các liên nối trong câu phức vô điều kiện thường dùng là:
无论 Wúlùn :Bất kể, bất luận
不管 Bùguǎn :Dù cho, bất luận, chẳng kể
任凭 Rènpíng : Bất kỳ
就 Jiù :Thì, liền
也 Yě : Cũng
还 Hái : Còn
Các ví dụ:
- 只要不停的努力就一定得到目的
(Zhǐyào bù tíng de nǔlì jiù yīdìng dédào mùdì)
Chỉ cần không ngừng cố gắng thì nhất định có thể đạt được mục đích. - 除了感冒以外我一直正好的上班
(Chúle gǎnmào yǐwài wǒ yīzhí zhènghǎo de shàngbān)
Trừ phi bị ốm, tôi luôn đi làm đúng giờ.
Câu phức là một loại câu quan trọng trong tiếng Trung, được sử dụng phổ biến trong giao tiếp và văn viết. Việc nắm vững kiến thức về câu phức sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách chính xác và hiệu quả hơn.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức đầy đủ và chi tiết về phương vị từ trong tiếng Trung. Chúc bạn học tập tốt! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.