PHÂN BIỆT 朝, 向 VÀ 往

3 giới từ chỉ phương hướng 朝 (cháo) vs 向 (xiàng) vs 往 (wǎng) đều có nghĩa là tới; hướng tới; theo hướng, nên chúng thường gây khó khăn cho những bạn mới làm quen với các giới từ này.

Trong bài bài viết hôm nay, Học tiếng Trung mỗi ngày sẽ giúp các bạn phân biệt cách dùng của 3 giới từ trên, các bạn học cùng chúng mình nhé!

 

朝 (cháo) vs 向 (xiàng) vs 往 (wǎng) đều có nghĩa là tới; hướng tới; theo hướngDùng để chỉ phương hướng của động tác, đối tượng của động tác, nhưng cách dùng của chúng không giống nhau.

 

I. Dùng để chỉ phương hướng, vị trí của động tác

1. 朝/ 向/ 往 + từ ngữ chỉ phương hướng, nơi chốn + động từ

Ví dụ: 向前走(Xiàng qián zǒu)、朝前走(cháo qián zǒu)、往前走( wǎng qián zǒu) đều có nghĩa là đi về phía trước.
朝我这儿看(cháo wǒ zhèr kàn): nhìn về phía tôi

2. Động từ + 向/ 往 + từ ngữ chỉ phương hướng, nơi chốn.

Ví dụ:飞向北京(Fēi xiàng běijīng)hoặc飞往北京 (fēi wǎng běijīng) đều có nghĩa là bay đến Bắc kinh
通向果园(tōng xiàng guǒyuán)、通往果园(tōng wǎng guǒyuán): đi vào vườn quả

Tuy nhiên, không phải bất cứ động từ nào cũng có thể đứng trước 向/ 往 để tạo thành cụm giới từ.

Khi dùng “Động từ + 往……”, cần chú ý:

– Những động từ thường gặp là : 开 Kāi、送 sòng、寄 jì、运 yùn、飞 fēi、通 tōng、带 dài、派 pài、跳 tiào…
– Từ ngữ đứng phía sau “往” bắt buộc phải là địa điểm cuối cùng mà mục đích của động tác hướng đến.
Khi dùng “Động từ + 向……”, cần chú ý:
– Từ ngữ đứng phía sau “向” thường là một mục đích nào đó hoặc đến một nơi nào đó.

Ví dụ:

走向胜利 / Zǒuxiàng shènglì: Tiến đến thắng lợi
奔向未来 / bēn xiàng wèilái: Tiến về tương lai
飞向蓝天 / fēi xiàng lántiān: bay về phía bầu trời
流向大海 / liúxiàng dàhǎi: đổ về biển cả

II. Dùng để chỉ đối tượng của động tác

1. Với những động từ cụ thể, biểu thị động tác của cơ thể thì ta có thể dùng 向/ 朝

Ví dụ:

向他点头 /Xiàng tā diǎntóu/ gật đầu với cậu ấy
朝我点头 /cháo wǒ diǎntóu/ gật đầu với tôi
向我摇头 /cháo tā yáotóu/ lắc đầu với tôi
朝他摇头/cháo tā yáotóu/ lắc đầu với anh ta
朝我走来/cháo wǒ zǒu lái/ đi về phía tôi

2. Với những động từ có ý nghĩa trừu tượng thì ta chỉ dùng“向”

Ví dụ:

向他学习/Xiàng tā xuéxí/ học theo cậu ta
向老师请假/xiàng lǎoshī qǐngjià/ xin nghỉ phép với giáo viên
向她请教/xiàng tā qǐngjiào/ nhờ cô ấy chỉ bảo
向他解释/xiàng tā jiěshì/ giải thích với anh ấy
向我说/xiàng wǒ shuō/ nói với tôi

Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn có trải nghiệm vui vẻ trong học quá trình tiếng Trung. Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp các bạn ở những bài viết sau! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Trung tâm học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!

Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!






    Bài viết liên quan