1. Cấu trúc 别提多……了
Đầu tiên, hãy cùng HTTQMN tìm hiểu về cấu trúc 别提多……了 – kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 nâng cao:
Cách dùng | Ví dụ |
别提+多+ tính từ/động từ+ 了。
/Biétí duō….le/: khỏi phải nói (dùng để biểu thị mức độ rất sâu, không cần phải nói chi tiết, mang ngữ khí cường điệu, nhấn mạnh. |
|
2. Từ đồng nghĩa với các chủ thể khác
Trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 6, có một số từ có nghĩa giống nhau nhưng phong cách ngữ thể lại khác nhau. Ví dụ như:
- “将” và “把”
- “道” và “说”
- “便” và “就”
- “即” và “就是”
- “令” và “让”
- “食” và “吃”.
Từ đầu tiên trong mỗi nhóm mang sắc thái của ngôn ngữ viết, từ sau lại được sử dụng nhiều trong khẩu ngữ. Để sử dụng từ và diễn đạt đúng thì bạn cần lựa chọn theo đúng phong cách ngôn ngữ của bài viết sao cho phong cách tổng thể của bài viết đó được thống nhất chặt chẽ. Ví dụ:
- 女儿却是一脸的疑惑,反问道:“你们不是也有时候说,哪个朋友好相处,哪个朋友很自私吗?/Nǚ’ér què shì yī liǎn de yíhuò, fǎnwèn dào:“Nǐmen bùshì yěyǒu shíhòu shuō, nǎge péngyǒu hǎo xiāngchǔ, nǎge péngyǒu hěn sī ma?/: Nhưng cô con gái tỏ vẻ khó hiểu hỏi ngược lại mẹ: “Bố mẹ không phải cũng có lúc nói có những bạn dễ thân, có những người bạn lại rất ích kỉ sao?
- 我们自己的做法和对孩子的要求实行的是两套标准,那便是对自己宽容,对孩子严厉。/Wǒmen zìjǐ de zuòfǎ hé duì háizi de yāoqiú shíxíng de shì liǎng tào biāozhǔn, nà biàn shì duì zìjǐ kuānróng, duì háizi yánlì./: Những điều chúng tôi làm và những điều chúng tôi yêu cầu đối con cái đi theo hai tiêu chuẩn khác nhau, đó là khoan dung với chính mình và nghiêm khắc với con cái.
3. Cách phân biệt 人家 và 别人
Cùng HTTQMN tìm hiểu về cách phân biệt 人家 và 别人 – kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 nâng cao:
Tiêu chí so sánh | 人家 | 别人 |
Điểm giống |
|
|
Điểm khác | Có thể định chỉ một người nào đó hoặc một vài người nào đó. Tất cả những người này đều xuất hiện rồi, đại khái có ý nghĩa giống như “他hoặc “他们”.
Ví dụ:
|
Không có cách dùng này |
Có thể chỉ bản thân người nói, tương đương với 我 (mang sắc thái hài hước)
Ví dụ:
|
Không có cách dùng này. |
4. Cách dùng 恨不得
恨不得 được sử dụng như thế nào? Cùng HTTQMN tìm hiểu cách ứng dụng cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 này nhé!
Cách dùng | Ví dụ minh họa |
恨不得/hènbudé/: Hận không thể, mong muốn, khát khao, nóng lòng,…
(Là một động từ, diễn tả sự háo hức mong chờ một điều gì đó, thường dùng cho những việc không thể làm được). |
|
5. Cách dùng 不由得
不由得 có nghĩa là không được, đành phải, buộc phải,… Vậy ta nên sử dụng cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 不由得 như thế nào?
Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ minh họa |
不由得/bùyóudé/: không được, đành phải, buộc phải…
(Là phó từ, dùng để biểu thị việc bạn không thể kiểm soát nổi, không kiềm chế nổi bản thân vì một lý do nào đó. Lý do đó được đề cập ở vế trước đó.) |
不由得 + cụm động từ/cụm chủ vị |
|
6. Cách phân biệt 体谅 và 原谅
体谅 và 原谅 giống và khác nhau như thế nào? Cùng HTTQMN tìm hiểu kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 này nhé!
Tiêu chí so sánh | 体谅 | 原谅 |
Điểm giống | Đều là động từ và mang ý nghĩa là tha thứ, nhưng nhìn chung là chúng không thể thay thế cho nhau. | |
Điểm khác | Mang ý nghĩa là đặt mình vào vị trí của người khác để suy nghĩ, thấu hiểu và thông cảm cho người đó. Phía trước có thể thêm các phó từ như 很,非常
Ví dụ:
|
Nhấn mạnh vào việc tha thứ cho những lỗi lầm, sai sót, sơ suất hơn là đổ lỗi hay trừng phạt. Không thể thêm phó từ vào phía trước được.
Ví dụ:
|
Có thể trùng điệp.
Ví dụ:
|
Không thể trùng điệp |
7. Cách sử dụng của 番
Tham khảo cách dùng của cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 番 trong bảng dưới đây:
Cách dùng | Ví dụ minh họa |
Mang ý nghĩa là “lần”. Là lượng từ, được dùng cho các hành động tốn nhiều thời gian, hao tổn sức lực hoặc có quá trình thực hiện dài |
|
Được sử dụng trong suy nghĩ, lời nói và quy trình, dùng để chỉ số lần. Số từ chỉ có thể là “một, một vài” |
|
Dùng sau động từ“翻”, nghĩa là “gấp mấy lần” |
|
8. Cách dùng của 过于
过于 có nghĩa là quá, lắm, quá chừng. Cùng PREP tìm hiểu cách dùng của cấu trúc ngữ pháp HSK 6 过于 nhé!
Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ minh họa |
过于/guòyú/: quá, lắm, quá chừng
Là phó từ biểu thị sự thái quá, có nghĩa là vượt qua một giới hạn nhất định nào đó. |
过于+tính từ/động từ |
|
9. Cách dùng của 着呢
着呢 là chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 vô cùng quan trọng. Tìm hiểu ngay cách dùng trong bảng dưới đây:
Cách dùng | Ví dụ minh họa |
着呢/zhene/: rất, lắm
|
|
10. Phân biệt 起码 và 至少
Và cuối cùng, chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 bạn cần nắm vững chính là phân biệt 起码 và 至少, cụ thể:
Tiêu chí so sánh | 起码 | 至少 |
Điểm giống | Cả hai đều chỉ mức thấp nhất, mức tối thiểu.
Ví dụ:
|
|
Điểm khác | Là tính từ, có thể dùng làm định ngữ đứng trước danh từ
Ví dụ:
|
Là phó từ, không thể làm định ngữ đứng trước danh từ được.
Ví dụ:
|
Phía trước có thêm từ “最” dùng để nhấn mạnh yêu cầu cơ bản nhất, mức tối thiểu nhất.
Ví dụ:
|
Phía trước không thể sử dụng thêm “最” để nhấn mạnh. |
Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.