后来 và 然后 là hai từ thường được dùng để diễn tả sự tiếp nối về thời gian trong tiếng Trung, tuy nhiên chúng lại có những sắc thái khác nhau. Hôm nay, hãy cùng HTTQMN – RIYING phân biệt cách dùng của 后来 VÀ 然后 nhé. Chúng mình đã làm chi tiết về các tính năng của 2 từ. Mong rằng sẽ giúp ích cho bạn trong việc phân biệt cách dùng của 后来 và 然后.
后来 (hòulái): Sau đó, sau này, về sau
后来 Danh từ chỉ thời gian sau một khoảng thời gian nào đó trong quá khứ, dùng để nhấn mạnh sự trước sau của thời gian. Chỉ dùng với các hành động đã xảy ra trong quá khứ. Tương ứng với các từ “开始“, “原先”, “起初”
Cách dùng
- Khoảng cách thời gian: Thường chỉ một khoảng thời gian tương đối dài sau khi một sự việc đã xảy ra.
- Tập trung vào thời điểm: Nhấn mạnh vào thời điểm mà sự việc xảy ra, không nhất thiết phải ngay lập tức sau sự việc trước đó.
- Không nối tiếp trực tiếp các hành động: Thường dùng để giới thiệu một sự kiện mới, một tình huống mới xảy ra sau một khoảng thời gian.
Ví dụ
Ví dụ 1: 他还是去年2月来过一封信, 后来就没有再来过信。
Phiên âm: Tā háishì qùnián 2 yuè láiguò yī fēng xìn, hòulái jiù méiyǒu zàiláiguò xìn./
Dịch nghĩa: Tháng 2 năm ngoái anh ấy có gửi thư một lần nhưng sau đó thì không gửi nữa.
Ví dụ 2: 昨天那场球赛,起初是我们队领先,后来被对方追上来了。
Phiên âm: Zuótiān nà chǎng qiúsài, qǐchū shì wǒmen duì lǐngxiān, hòulái bèi duìfāng zhuī shàngláile.
Dịch nghĩa: Trong trận bóng hôm qua, đội của chúng tôi đã vươn lên dẫn trước nhưng sau đó lại bị đối phương san bằng tỷ số.
Ví dụ 3: 我小时候很怕黑,后来慢慢就不怕了。
Phiên âm: Wǒ xiǎoshíhòu hěn pà hēi, hòulái mànmàn jiù bù pà le.
Dịch nghĩa: Tôi hồi nhỏ rất sợ bóng tối, sau này dần dần không sợ nữa.
Ví dụ 4: 她以前很内向,后来变得开朗多了。
Phiên âm: Tā yǐqián hěn nèixiàng, hòulái biàn dé kāilǎng duō le.
Dịch nghĩa: Cô ấy trước đây rất nhút nhát, sau này trở nên cởi mở hơn nhiều.
Ví dụ 5: 我大学毕业后,后来去了美国留学。
Phiên âm: Wǒ dàxué bìyè hòu, hòulái qùle Měiguó liúxué.
Dịch nghĩa: Tôi tốt nghiệp đại học rồi, sau đó đi du học Mỹ.
然后 (ránhòu): Rồi sau đó, sau khi đó.
然后 Liên từ biểu thị một động tác hay sự việc xảy ra liên tiếp theo một động tác hay sự việc nào đó, dùng để nhấn mạnh thứ tự xảy ra các hành động hay sự việc nào đó. Dùng được cả ở quá khứ và tương lai. Tương ứng với các từ “首先”, “先”.
Cách dùng
- Khoảng cách thời gian: Thường chỉ một khoảng thời gian ngắn, nối tiếp trực tiếp các hành động hoặc sự việc.
- Nối tiếp các hành động: Dùng để kết nối các hành động hoặc sự việc xảy ra theo trình tự thời gian.
- Có thể dùng để nối tiếp các hành động trong quá khứ hoặc tương lai.
Ví dụ
Ví dụ 1: 他先是给我打了个电话,然后又给我写了一封信。
Phiên âm: Tā xiānshi gěi wǒ dǎle gè diànhuà, ránhòu yòu gěi wǒ xiěle yī fēng xìn.
Dịch nghĩa: Anh ấy đầu tiên gọi cho tôi, sau đó lại gửi cho tôi một bức thư.
Ví dụ 2: 今天我们线读课文,然后再写作业。
Phiên âm: Jīntiān wǒmen xiàn dú kèwén, ránhòu zài xiě zuòyè.
Dịch nghĩa: Hôm nay chúng ta sẽ đọc bài khóa trước, sau đó làm bài tập.
Ví dụ 3: 我先去超市买菜,然后回家做饭。
Phiên âm: Wǒ xiān qù chāoshì mǎicài, ránhòu huíjiā zuòfàn.
Dịch nghĩa: Tôi đi siêu thị mua rau trước, rồi về nhà nấu cơm.
Ví dụ 4: 他起床后,先刷牙洗脸,然后吃早餐,最后出门上班。
Phiên âm: Tā qǐchuáng hòu, xiān shuāyá xǐliǎn, ránhòu chī zǎocān, zuìhòu chūmén shàngbān.
Dịch nghĩa: Anh ấy thức dậy, trước tiên đánh răng rửa mặt, rồi ăn sáng, cuối cùng đi làm.
Ví dụ 5: 他考试没考好,然后很沮丧。
Phiên âm: Tā kǎoshì méi kǎo hǎo, ránhòu hěn jǔsàng.
Dịch nghĩa: Anh ấy thi không tốt, rồi rất chán nản.
Bảng so sánh phân biệt cách dùng của 后来 và 然后
Bảng so sánh 2 từ 后来 (hòulái) và 然后 (ránhòu) dựa trên các đặc điểm tính năng. Ví dụ như: Khoảng cách thời gian, thời gian tập trung, chức năng của từ. Dựa theo bảng so sánh sẽ giúp bạn hiểu rõ cách phân biệt cách dùng của 后来 và 然后 trong các trường hợp cụ thể.
Tính năng | 后来 (hòulái) | 然后 (ránhòu) |
Khoảng cách thời gian | Tương đối dài | Ngắn |
Tập trung | Thời điểm | Trình tự |
Chức năng | Giới thiệu sự kiện mới | Nối tiếp các hành động |
Tổng kết
- 后来 thường dùng để diễn tả những sự kiện xảy ra sau một khoảng thời gian dài, tập trung vào thời điểm.
- 然后 thường dùng để nối tiếp các hành động hoặc sự việc xảy ra theo trình tự thời gian, tập trung vào sự liên kết giữa các hành động.
Trong bài viết này chúng mình đã chỉ ra cách phân biệt cách dùng của 后来 VÀ 然后. Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé. Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học tiếng Trung. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.