TÌM HIỂU TỪ VỰNG VỀ HOA QUẢ TIẾNG TRUNG

Từ vựng hoa quả tiếng trung là một chủ đề rất quen thuộc và phổ biến cũng như rất dễ học. Vậy thì hôm nay cùng với Học Tiếng Trung Quốc Mỗi Ngày chúng mình tham khảo nhé!

Từ vựng hoa quả tiếng trung là một chủ đề rất quen thuộc và phổ biến trong cuộc sống hằng ngày. Ngoài ra, nền tảng của việc giao tiếp tốt chính là HỌC TỪ VỰNG, vì vậy đừng quên lấy giấy bút ra ghi lại danh sách từ vựng hoa quả tiếng trung mà Trung Tâm Học Tiếng Trung Quốc Mỗi Ngày cất công đi thu thập nhé!

1. Từ vựng tiếng Trung về các loại quả, trái cây

Quả roi tiếng trung là gì?

– Quả roi/ mận tiếng trung là “铃果” (Lián wù). Tên tiến anh là Java Apple. Quả roi (quả mận miền nam) có vị ngọt, chát, tính bình, là “khắc tinh” của các loại bệnh như cao huyết áp, mỡ trong máu, tiểu đường và còn có tác dụng tuyệt vời trong việc hỗ trợ điều trị bệnh ung thư. 

– Công dụng của quả roi/quả mận đã được Đông y và y học hiện đại chứng minh là một trong 10 loại quả tốt cho sức khỏe, đặc biệt ngày đèn đỏ và được khuyến khích sử dụng thường xuyên để cơ thể luôn được thanh lọc và khỏe mạnh.

Quả na tiếng trung là gì?

– Quả na tiếng trung là  “释迦果” (Shì jiāguǒ). Quả Na có dáng quả tròn, to, nhiều hạt, khi chín cùi trắng, mềm và ngọt. Na rất ngon và là loại trái cây ưa thích của nhiều người. Không chỉ thơm ngon hấp dẫn, quả na còn có hàm lượng dinh dưỡng cao với thành phần đa dạng, phong phú. 

– Ngoài ra, quả na chứa nhiều vitamin C và vitamin B6, cung cấp lượng Magiê và sắt cao. Trong 100g na, có khoảng 101 calo, và nó cung cấp một lượng dinh dưỡng đa dạng và phong phú. Na cung cấp carbohydrate đơn giản và không chứa chất béo có hại cho cơ thể.

– Trong quả na cũng có chứa polyphenolic. Đây là chất chống oxy hóa rất cao. Nổi bật nhất là acetogenin Annonaceous với các hợp chất asimicin và annonacin là những cytotoxin mạnh. Đây là những hợp chất có khả năng chống ung thư, sốt rét và tẩy giun.

Quả vải tiếng trung là gì?

– Quả vải tiếng Trung được gọi là “荔枝” (lìzhī), là một loại quả có nguồn gốc từ khu vực Đông Nam Á. Quả vải có vỏ màu đỏ hoặc hồng, và khi chín, một số quả có vỏ màu vàng. Với bề mặt gai và chóp nhọn, quả vải có hình dạng tròn hoặc hơi bầu dục.

– Thịt quả vải có hương vị ngọt, mát và hơi chua, tạo ra một trải nghiệm hương vị đặc biệt.

– Quả vải rất giàu vitamin C và chứa các chất chống oxy hóa, chất xơ và kali. Nó cũng chứa một số lượng nhỏ vitamin B, canxi và sắt. Quả vải có lợi cho sức khỏe tim mạch, hệ miễn dịch và có tác dụng làm mát cơ thể trong những ngày nóng.

Quả ổi tiếng trung là gì?

– Quả ổi tiếng Trung được gọi là ‘番石榴” (fān shíliú). Vỏ ổi màu xanh, ăn được, có hình dạng tròn hoặc hơi bầu dục, phần ruột (đỏ hoặc trắng) chúa rất nhiều hạt.

– Quả ổi có hương vị ngọt, thơm nhẹ và một chút chát, tạo ra một trải nghiệm hương vị đặc trưng.

– Quả ổi rất giàu chất dinh dưỡng. Nó chứa nhiều vitamin C, chất xơ, kali, và các chất chống oxy hóa. Quả ổi cũng được cho là có nhiều lợi ích cho sức khỏe, bao gồm hỗ trợ hệ tiêu hóa, tăng cường miễn dịch, và có khả năng chống vi khuẩn và viêm.

Quả bơ tiếng trung là gì?

– Cả hai thuật ngữ “牛油果” (niú yóu guǒ) và “鳄梨” (è lí) đều được sử dụng để chỉ quả bơ trong tiếng Trung.
+ “牛油果” (niú yóu guǒ) thường được sử dụng rộng rãi hơn và phổ biến hơn trong các văn bản chính thức.
+ “鳄梨” (è lí) là một thuật ngữ phổ biến trong miền Nam Trung Quốc, đặc biệt là ở khu vực Quảng Đông và Hồng Kông.

– Quả bơ là một loại quả có nguồn gốc từ cây bơ (Persea americana), thuộc họ Lauraceae. Quả bơ có hình dạng tròn hoặc hơi bầu dục, với vỏ màu xanh đậm hoặc màu tím đen và bên trong là thịt màu xanh nhạt đến màu vàng nhạt. Thịt quả bơ mịn màng, mềm và có hương vị béo ngọt đặc trưng.

– Quả bơ rất giàu chất béo lành mạnh, chất xơ, vitamin K, vitamin E, vitamin C và các khoáng chất như kali và đồng. Bơ cũng chứa nhiều chất chống oxy hóa và có lợi cho sức khỏe tim mạch, hệ tiêu hóa và hệ thần kinh.

Quả sấu tiếng trung là gì?

– Quả sấu tiếng trung được gọi là “人面子” (Rén miànzi). được gọi là Indochina Dracontomelon. Sấu sinh trưởng mạnh ở miền Bắc Việt Nam, Myanmar và phía Nam Trung Quốc (Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông).

– Quả sấu lúc xanh có vị chua hơi chát. Sấu chín cho vị chua, ngọt, tính mát.

– Trong quả sấu chín có 86% nước, 1% axit hữu cơ, 1.3% protit, 8.2% gluxit, 2.7% xenluloza, 100mg% canxi, 44mg% Phospho,  sắt và 3mg% vitamin C.

– Quả sấu được sử dụng trị nhiều bệnh chứng như nhiệt miệng khô khát, ngứa cổ, đau họng, nôn do thai nghén, say rượu, nổi mẩn, sưng, lở ngứa…

Quả cóc tiếng trung là gì?

– Quả cóc tiếng trung được gọi là “金酸枣” (Jīn suānzǎo). Phần thịt quả khá giòn và có vị chua đặc trưng, chứa nhiều vitamin và khoáng chất, có tác dụng giải nhiệt, kích thích vị giác. 

– Không những thế, quả cóc còn có những công dụng rất tốt cho sức khỏe. Những tác dụng tiêu biểu của quả cóc có thể kể đến như hỗ trợ hoạt động hệ tiêu hóa, ngăn ngừa lão hóa, tăng cường hệ miễn dịch… 

Bòn bon tiếng trung là gì?

– Bòn bon tiếng trung được gọi là “兰撒果” (Lán sā guǒ), thường chúng ta nhầm lẫn với quả quất hồng bì “黄皮果” (Huángpíguǒ). 

– Quả bòn bon có tên gọi khoa học là Lansium domesticum. Đây là loại cây giống cây nhiệt đới, được trồng ở hầu hết các tỉnh thành ở nước ta. Quả bòn bon có hình tròn, vỏ dẻo, phần thịt có màu trắng đục, bên trong có khoảng 5 – 6 múi.

– Quả bòn bon có chứa rất nhiều vitamin và khoáng chất có lợi cho sức khỏe con người. Bòn bon có vị hơi chua, khi chín thì ngọt hơn.

Dưa lưới tiếng trung là gì?

– Dưa lưới tiếng trung được gọi là “哈密瓜” (Hāmì​​guā). Dưa lưới là loại quả thường có hình bầu dục, da quả màu xanh, khi chín thường ngả xanh vàng và có các đường gân trắng đan xen như lưới nên có tên gọi là dưa vân lưới (gọi ngắn là dưa lưới).

– Thịt quả dưa lưới thường màu vàng da cam nghiêng vàng đỏ, có vị ngọt thanh.

– Dưa lưới cung cấp rất nhiều tiền vitamin A (β-carotene), vitamin C, các loại dinh dưỡng như vitamin E và axit folic là những chất chống oxy hóa quan trọng trong quá trình biến dưỡng dinh dưỡng của con người.

Củ đậu tiếng trung là gì?

– Củ đậu tiếng trung được gọi là “沙葛” (shā gě). Tên quốc tế của củ đậu là Jicama (củ cải mèo), nếu các bạn muốn tìm kiếm.  

–  Củ đậu có vỏ màu vàng nhạt, mỏng còn ruột màu trắng kem. Củ đậu có vị ngọt nhẹ, có thể ăn sống trực tiếp hoặc chế biến thành nhiều món ăn khác nhau như nón xào, nấu canh, món hầm, nộm hoặc súp…

– Củ đậu chứa nhiều chất xơ, vitamin C và một ít khoáng chất như kali và magiê, làm cho nó trở thành một lựa chọn ăn uống lành mạnh và giàu dinh dưỡng.

Chanh dây tiếng trung là gì?

– Chanh dây tiếng trung được gọi là “百香果” (bǎi xiāng guǒ). Quả chanh dây có dạng hình cầu hoặc hình bầu dục, khi chín trở màu vàng hoặc đỏ tía thẫm. Trong quả mọng nước, có nhiều hạt. Quả chín có vị chua ngọt được ưa chuộng.

– Do thành phần dinh dưỡng tuyệt vời của nó, chanh dây có thể mang lại nhiều lợi ích sức khỏe khác nhau như: Giàu chất chống oxy hóa, Nguồn chất xơ dồi dào,…

Sinh tố tiếng trung là gì?

– Sinh tố tiếng trung được gọi là 冰沙 (bīng shā). Sinh tố là một loại đồ uống dạng kem đặc, thường được pha trộn từ các loại trái cây, rau, nước trái cây, sữa chua, sữa đặc, các loại hạt và các loại sữa tươi khác.

– Một trong những lợi ích hàng đầu của sinh tố rau đó là chúng giúp cung cấp chất xơ cho cơ thể và hỗ trợ tiêu hóa.

2. Mẫu câu tiếng Trung về chủ đề các loại hoa quả

我想买些水果。

 (Wǒ xiǎng mǎi xiē shuǐguǒ.)

Tôi muốn mua một ít trái cây.

 

这里有释迦果吗? 我想买一些。

(Zhèlǐ yǒu shì jiāguǒ ma? Wǒ xiǎng mǎi yīxiē.)

Ở đây có na không? Tôi muốn mua một ít.

 

请给我一公斤苹果。
(Qǐng gěi wǒ yī gōngjīn píngguǒ.)

Làm ơn lấy cho tôi một kí táo.

 

金酸枣有优惠吗?

(Jīn suānzǎo yǒu yōuhuì ma?)

Cóc có giảm giá không ạ?

 

我想买一筐橙子。
(Wǒ xiǎng mǎi yī kuāng chéngzi.)

Tôi muốn mua một giỏ cam.

 

请给我一些香蕉。
(Qǐng gěi wǒ yīxiē xiāngjiāo.)

Làm ơn lấy cho tôi một ít chuối.

 

谢谢! 这是我第一次尝试人面子。

(Xièxiè! Zhè shì wǒ dì yī cì chángshì rén miànzi.)

Cảm ơn! Đây là lần đầu tiên tôi thử quả sấu.

 

人面子怎么卖?

(Rén miànzi zěnme mài?)

Quả sấu bán như thế nào?

 

牛油果在哪里? 我要一些。

(Niú yóu guǒ zài nǎlǐ? Wǒ yào yīxiē.)

Quả bơ ở đâu thế? Tôi muốn mua một ít.

3. Hội thoại tiếng Trung với chủ đề hoa quả

3.1. Hội thoại mua bán hoa quả

Khách hàng: 这个西瓜多少钱一斤?
(Zhège xīguā duōshǎo qián yī jīn?)

Quả dưa hấu này mỗi cân bao nhiêu tiền?

 

Nhân viên cửa hàng: 这个西瓜一斤五块。
(Zhège xīguā yī jīn wǔ kuài.)

Quả dưa hấu này mỗi cân năm đồng.

 

Khách hàng: 好的,我要一颗。
(Hǎo de, wǒ yào yī kē.)

Dạ vâng, tôi muốn mua một quả.

 

Nhân viên cửa hàng: 好的,请等一下,我给您拿来。
(Hǎo de, qǐng děng yīxià, wǒ gěi nín ná lái.)

Dạ vâng, làm ơn đợi một chút, tôi sẽ mang cho bạn.

3.2. Cuộc hội thoại mua bán hoa quả

Nhân viên cửa hàng: 早上好!您需要帮忙吗?

(Zǎoshang hǎo! Nín xūyào bāngmáng ma?)

Chào buổi sáng! Bạn cần giúp đỡ gì không?

 

Người mua: 你好!我也想买些水果。有樱桃和荔枝吗?

(Nǐ hǎo! Wǒ yě xiǎng mǎi xiē shuǐguǒ. Yǒu yīngtáo hé lìzhī ma?)

Xin chào! Tôi cũng muốn mua một ít trái cây. Có đào và vải không?

 

Nhân viên cửa hàng: 当然有!我们有新鲜的樱桃和荔枝。您要多少呢?

(Dāngrán yǒu! Wǒmen yǒu xīnxian de yīngtáo hé lìzhī. Nín yào duōshǎo ne?)

Tất nhiên có! Chúng tôi có anh đào và vải lý tươi ngon. Bạn muốn bao nhiêu?

 

Người mua: 给我半斤樱桃和一斤荔枝吧。

(Gěi wǒ bàn jīn yīngtáo hé yī gōngjīn lìzhī ba.)

Lấy cho tôi nửa kilogram đào và một kilogram vải.

 

Nhân viên cửa hàng:还要别的吗?

(Hái yào bié de ma?)

Còn mua gì nữa không?

 

Người mua: 不用了,一共多少钱?

(Bùyòngle, yīgòng duōshǎo qián?)

Không cần nữa, tổng cộng bao nhiêu tiền?

 

Nhân viên cửa hàng:一共50块钱。

(Yīgòng 50 kuài qián.)

Tổng cộng 50 đồng.

 

Nhân viên cửa hàng:谢谢你。吃完了,再来啊!

(Xièxiè nǐ. Chī wánle, zàilái a!)

Cảm ơn bạn. Ăn hết rồi, lại đến mua nhé!

Cảm ơn vì đã dành thời gian để xem hết bài viết “Từ vụng hoa quả tiếng trung” mà admin đã dày công ngồi tổng hợp. Hi vọng, dựa vào các từ vựng này, các bạn có thể mô tả và trò chuyện về các loại trái cây khác nhau, dễ dàng thực hiện việc mua sắm, đặt món ăn, hoặc khi chia sẻ sở thích về ẩm thực.

Vì vậy đừng vội bỏ cuộc nhé, mệt thì chia nhỏ ra học, học 5 từ một ngày thôi cũng được, và hãy áp dụng ngay trong các buổi trò chuyện thường ngày. Bảo đảm các bạn sẽ tiến bộ trông thấy đấy

Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.






    Bài viết liên quan