PHÓ TỪ TRONG TIẾNG TRUNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Khái niệm

Phó từ là một loại từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc trạng từ. Phó từ trong tiếng Trung có thể được phân loại thành nhiều loại khác nhau, bao gồm:

  • Phó từ chỉ mức độ
  • Phó từ chỉ trạng thái
  • Phó từ chỉ thời gian
  • Phó từ chỉ địa điểm
  • Phó từ chỉ cách thức
  • Phó từ phủ định

Hướng dẫn chi tiết

Phó từ chỉ mức độ

Phó từ chỉ mức độ là loại phó từ bổ sung ý nghĩa về mức độ cho động từ, tính từ, hoặc trạng từ. Phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung có thể được phân loại thành nhiều loại khác nhau, bao gồm:

  • Phó từ chỉ mức độ cao
    • 很 (hěn, rất)
    • 非常 (fēicháng, rất)
    • 极 (jí, cực)
    • 非常 (fēicháng, rất)
    • 最 (zuì, nhất)
  • Phó từ chỉ mức độ trung bình
    • 比较 (bǐjiào, khá)
    • 一般 (yībān, bình thường)
    • 稍微 (xiāobi, hơi)
    • 有点 (yǒudiǎn, có chút)
  • Phó từ chỉ mức độ thấp
    • 不太 (bù tài, không quá)
    • 不怎么 (bù zhěnme, không mấy)
    • 一点点 (yīdiǎndiǎn, một chút)
    • 一点也不 (yīdiǎn yě bù, chút nào cũng không)

Ví dụ:

  • 这件衣服很漂亮。 (Zhè jiàn yīfú hěn piàoliang. Cái áo này rất đẹp.)
  • 他跑得非常快。 (Tā pǎo de fēicháng kuài. Anh ấy chạy rất nhanh.)
  • 这道题比较难。 (Zhè dào tí bǐjiào nán. Bài tập này khá khó.)
  • 他有点儿饿了。 (Tā yǒudiǎn er è le. Anh ấy hơi đói rồi.)
  • 我不能太累了。 (Wǒ bù néng tài lèi le. Tôi không thể quá mệt rồi.)

Phó từ chỉ trạng thái

Phó từ chỉ trạng thái là loại phó từ bổ sung ý nghĩa về trạng thái cho động từ, tính từ, hoặc trạng từ. Phó từ chỉ trạng thái trong tiếng Trung có thể được phân loại thành nhiều loại khác nhau, bao gồm:

  • Phó từ chỉ trạng thái tĩnh
    • 静 (jìng, yên tĩnh)
    • 静静地 (jìngjìng de, yên tĩnh)
    • 慢 (màn, chậm)
    • 慢慢地 (mànmàn de, chậm rãi)
    • 高兴 (gāoxìng, vui vẻ)
    • 高兴地 (gāoxìng de, vui vẻ)
  • Phó từ chỉ trạng thái động
    • 走 (zǒu, đi)
    • 走着 (zǒuzhe, đi bộ)
    • 跑 (pǎo, chạy)
    • 跑着 (pǎozhe, chạy)
    • 跳 (tiào, nhảy)
    • 跳着 (tiàozhe, nhảy)

Ví dụ:

  • 她静静地坐在那里。 (Tā jìngjìng de zuò zài nà lǐ. Cô ấy ngồi yên tĩnh ở đó.)
  • 他慢慢地走着。 (Tā mànmàn de zǒuzhe. Anh ấy đi bộ chậm rãi.)
  • 我高兴地跳着。 (Wǒ gāoxìng de tiàozhe. Tôi nhảy vui vẻ.)

Phó từ chỉ thời gian

Phó từ chỉ thời gian là loại phó từ bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ, tính từ, hoặc trạng từ. Phó từ chỉ thời gian trong tiếng Trung có thể được phân loại thành nhiều loại khác nhau, bao gồm:

  • Phó từ chỉ thời gian cụ thể
    • 今天 (jīntiān, hôm nay)
    • 明天 (míngtiān, ngày mai)
    • 昨天 (zuótiān, hôm qua)
    • 后天 (hòutiān, ngày kia)
    • 今年 (jīnnián, năm nay)
    • 明年 (míngnián, năm sau)
    • 去年 (qiónián, năm qua)
  • Phó từ chỉ thời gian tương đối
    • 早 (zǎo, sớm)
    • 晚 (wǎn, muộn)
    • 快 (kuài, nhanh)
    • 慢 (màn, chậm)
    • 刚 (gāng, vừa mới)
    • 还 (hái, vẫn còn)
    • 已经 (yǐjīng, đã)
  • Phó từ chỉ thời gian lặp lại
    • 每天 (měitiān, mỗi ngày)
    • 每周 (měi zhōu, mỗi tuần)
    • 每月 (měiyuè, mỗi tháng)
    • 每年 (měinián, mỗi năm)

Ví dụ:

  • 我今天去上学。 (Wǒ jīntiān qù shàngxué. Tôi đi học hôm nay.)
  • 明天我要去旅行。 (Míngtiān wǒ yào qù lǚxíng. Ngày mai tôi sẽ đi du lịch.)
  • 昨天我很累。 (Zuótiān wǒ hěn lèi. Hôm qua tôi rất mệt.)
  • 后天我要去考试。 (Hòutiān wǒ yào qù kǎoshì. Ngày kia tôi sẽ đi thi.)
  • 今年我毕业了。 (Jīnnián wǒ biyè le. Năm nay tôi tốt nghiệp rồi.)
  • 明年我要去读研究生。 (Mígnián wǒ yào qù dú yánjiūshēng. Năm sau tôi sẽ đi học cao học.)
  • 去年我去过中国。 (Qiónián wǒ qù guò zhōngguó. Năm qua tôi đã đi Trung Quốc.)
  • 他早上起来很早。 (Tā zǎoshang qǐ lái hěn zǎo. Anh ấy dậy sớm vào buổi sáng.)
  • 他们晚上很晚才回来。 (Tāmen wǎnshang hěn wǎn cái huí lái. Họ về nhà rất muộn vào buổi tối.)
  • 我刚刚才吃完饭。 (Wǒ gānggāng cái chī wán fàn. Tôi vừa mới ăn xong.)
  • 他还没有来。 (Tā hái méi lái. Anh ấy vẫn chưa đến.)
  • 我已经考完试了。 (Wǒ yǐjīng kǎo wán shī le. Tôi đã thi xong.)

Phó từ chỉ địa điểm

Phó từ chỉ địa điểm là loại phó từ bổ sung ý nghĩa về địa điểm cho động từ, tính từ, hoặc trạng từ. Phó từ chỉ địa điểm trong tiếng Trung có thể được phân loại thành nhiều loại khác nhau, bao gồm:

  • Phó từ chỉ địa điểm cụ thể
    • 这里 (zhèlǐ, ở đây)
    • 那里 (nàlǐ, ở đó)
    • 上 (shang, trên)
    • 下 (xià, dưới)
    • 前 (qián, trước)
    • 后 (hòu, sau)
    • 左 (zuǒ, trái)
    • 右 (yòu, phải)
  • Phó từ chỉ địa điểm tương đối
    • 远 (yuǎn, xa)
    • 近 (jìn, gần)
    • 里 (lǐ, trong, bên trong)
    • 外 (wài, ngoài, bên ngoài)
    • 上 (shàng, trên)
    • 下 (xià, dưới)
    • 前 (qián, trước)
    • 后 (hòu, sau)
  • Phó từ chỉ địa điểm lặp lại
    • 到处 (dào chù, khắp)

Phó từ chỉ cách thức

Phó từ chỉ cách thức là loại phó từ bổ sung ý nghĩa về cách thức cho động từ, tính từ, hoặc trạng từ. Phó từ chỉ cách thức trong tiếng Trung có thể được phân loại thành nhiều loại khác nhau, bao gồm:

  • Phó từ chỉ cách thức cụ thể
    • 慢慢地 (mànmàn de, chậm rãi)
    • 快快地 (kuài kuài de, nhanh chóng)
    • 轻轻地 (qīngqīng de, nhẹ nhàng)
    • 小心地 (xiǎoxīn de, cẩn thận)
    • 认真地 (rènzhēn de, nghiêm túc)
  • Phó từ chỉ cách thức tương đối
    • 好 (hǎo, tốt)
    • 不好 (bù hǎo, không tốt)
    • 很 (hěn, rất)
    • 非常 (fēicháng, rất)
  • Phó từ chỉ cách thức lặp lại
    • 反反复复 (fǎnfǎn fùfù, lặp đi lặp lại)
    • 一遍遍 (yī biān biān, hết lần này đến lần khác)

Ví dụ:

  • 他慢慢地走着。 (Tā mànmàn de zǒuzhe. Anh ấy đi bộ chậm rãi.)
  • 我快快地吃完饭。 (Wǒ kuài kuài de chī wán fàn. Tôi ăn nhanh chóng.)
  • 她轻轻地关上了门。 (Tā qīngqīng de guān shàng le mén. Cô ấy đóng cửa nhẹ nhàng.)
  • 他小心地拿着这张纸。 (Tā xiǎoxīn de ná zhe zhè zhāng zhǐ. Anh ấy cầm tờ giấy cẩn thận.)
  • 我认真地听着老师讲课。 (Wǒ rènzhēn de tīng zhe lǎoshī jiàng kè. Tôi nghe thầy cô giảng bài nghiêm túc.)

Phó từ phủ định

Phó từ phủ định là loại phó từ bổ sung ý nghĩa phủ định cho động từ, tính từ, hoặc trạng từ. Phó từ phủ định trong tiếng Trung có thể được phân loại thành nhiều loại khác nhau, bao gồm:

  • Phó từ phủ định đơn
    • 不 (bù, không)
    • 没有 (méiyǒu, không có)
    • 不见 (bù jiàn, không thấy)
  • Phó từ phủ định kép
    • 没 (méi, không) + 一个 (yī ge, một) = 没有 (méiyǒu, không có)
    • 没 (méi, không) + 一只 (yī zhī, một con) = 没有 (méiyǒu, không có)
    • 没 (méi, không) + 一本 (yī běn, một cuốn) = 没有 (méiyǒu, không có)

Ví dụ:

  • 我没有钱。 (Wǒ méiyǒu qián. Tôi không có tiền.)
  • 他没有看到你。 (Tā méi jiàn dào nǐ. Anh ấy không nhìn thấy bạn.)
  • 这本书没有封面。 (Zhè běn shū méiyǒu fēngmiàn. Cuốn sách này không có bìa.)

Vị trí của phó từ trong câu

Phó từ trong tiếng Trung thường được đặt ở vị trí trước hoặc sau động từ, tính từ, hoặc trạng từ mà nó bổ sung ý nghĩa. Tuy nhiên, cũng có một số phó từ có thể được đặt ở giữa động từ và danh từ, hoặc ở giữa tính từ và danh từ.

Ví dụ:

  • 我很高兴。 (Wǒ hěn gāoxìng. Tôi rất vui mừng.)
  • 他慢慢地走着。 (Tā mànmàn de zǒuzhe. Anh ấy đi bộ chậm rãi.)
  • 这本书很有趣。 (Zhè běn shū hěn yǒuqù. Cuốn sách này rất thú vị.)

Các lưu ý khi sử dụng phó từ trong tiếng Trung

  • Phó từ chỉ mức độ
    • Các phó từ chỉ mức độ cao thường được đặt trước động từ, tính từ, hoặc trạng từ mà chúng bổ sung ý nghĩa.
    • Các phó từ chỉ mức độ trung bình thường được đặt sau động từ, tính từ, hoặc trạng từ mà chúng bổ sung ý nghĩa.
    • Các phó từ chỉ mức độ thấp thường được đặt sau động từ, tính từ, hoặc trạng từ mà chúng bổ sung ý nghĩa.
  • Phó từ chỉ trạng thái
    • Các phó từ chỉ trạng thái tĩnh thường được đặt trước động từ, tính từ, hoặc trạng từ mà chúng bổ sung ý nghĩa.
    • Các phó từ chỉ trạng thái động thường được đặt sau động từ, tính từ, hoặc trạng từ mà chúng bổ sung ý nghĩa.
  • Phó từ chỉ thời gian
    • Các phó từ chỉ thời gian cụ thể thường được đặt trước động từ, tính từ, hoặc trạng từ mà chúng bổ sung ý nghĩa.
    • Các phó từ chỉ thời gian tương đối thường được đặt trước động từ, tính từ, hoặc trạng từ mà chúng bổ sung ý nghĩa.
    • Các phó từ chỉ thời gian lặp lại thường được đặt sau động từ, tính từ, hoặc trạng từ mà chúng bổ sung ý nghĩa.
  • Phó từ chỉ địa điểm
    • Các phó từ chỉ địa điểm cụ thể thường được đặt trước động từ, tính từ, hoặc trạng từ mà chúng bổ sung ý nghĩa.
    • Các phó từ chỉ địa điểm tương đối thường được đặt trước động từ, tính từ, hoặc trạng từ mà chúng bổ sung ý nghĩa.
    • Các phó từ chỉ địa điểm lặp lại thường được đặt sau động từ, tính từ, hoặc trạng từ mà chúng bổ sung ý nghĩa.
  • Phó từ chỉ cách thức
    • Các phó từ chỉ cách thức cụ thể thường được đặt trước động từ, tính từ, hoặc trạng từ mà chúng bổ sung ý nghĩa.
    • Các phó từ chỉ cách thức tương đối thường được đặt trước động từ, tính từ, hoặc trạng từ mà chúng bổ sung ý nghĩa.
    • Các phó từ chỉ cách thức lặp lại thường được đặt sau động từ, tính từ, hoặc trạng từ mà chúng bổ sung ý nghĩa.
  • Phó từ phủ định
    • Phó từ phủ định đơn thường được đặt trước động từ, tính từ, hoặc trạng từ mà chúng bổ sung ý nghĩa.
    • Phó từ phủ định kép thường được đặt sau động từ, tính từ, hoặc trạng từ mà chúng bổ sung ý nghĩa.

Các ví dụ về cách sử dụng phó từ trong tiếng Trung

  • 他很高兴。 (Wǒ hěn gāoxìng. Tôi rất vui mừng.)
    • Trong câu này, phó từ “很” bổ sung ý nghĩa mức độ cao cho động từ “高兴”.
  • 他慢慢地走着。 (Tā mànmàn de zǒuzhe. Anh ấy đi bộ chậm rãi.)
    • Trong câu này, phó từ “慢慢地” bổ sung ý nghĩa cách thức cho động từ “走”.
  • 这本书很有趣。 (Zhè běn shū hěn yǒuqù. Cuốn sách này rất thú vị.)
    • Trong câu này, phó từ “很” bổ sung ý nghĩa mức độ cao cho tính từ “有趣”.
  • 我没有钱。 (Wǒ méiyǒu qián. Tôi không có tiền.)
    • Trong câu này, phó từ “没有” bổ sung ý nghĩa phủ định cho động từ “有”.
  • 他没有看到你。 (Tā méi jiàn dào nǐ. Anh ấy không nhìn thấy bạn.)
    • Trong câu này, phó từ “没有” bổ sung ý nghĩa phủ định cho động từ “看到”.
  • 这本书没有封面。 (Zhè běn shū méiyǒu fēngmiàn. Cuốn sách này không có bìa.)
    • Trong câu này, phó từ “没有” bổ sung ý nghĩa phủ định cho danh từ “封面”.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về phó từ trong tiếng Trung. Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.






    Bài viết liên quan