Cùng Hê thống Hoa Ngữ – Học Tiếng Tung Quốc Mỗi ngày tìm hiểu cách phân biệt 最后 và 终于 thông qua bài viết này nha!
1. 最后
最后 /zuìhòu/: Giai đoạn muộn nhất trong quá trình phát triển sự việc hoặc giai đoạn cuối cùng trong một chuỗi trật tự
VD: 他首先向大家介绍了学校的情况,接着带领大家参观了一下学园,最后跟大家一起观看了学生们的节目表演。
/tā shǒuxiān xiàng dàjia jièshào le xuéxiào de qíngkuàng, jiēzhe dàilǐng dàjiā cānguān le yíxià xiàoyuán, zuìhòu gēn dàjiā yìqǐ guānkàn le xuéshēngmen de jiémù biǎoyǎn/
Đầu tiên anh ấy giới thiệu với mọi người về tình hình của trường, tiếp đến anh đưa mọi người đi tham quan khuôn viên trường, cuối cùng anh cùng mọi người thưởng thức tiết mục biểu diễn của các em học sinh.
VD: 在他们宿舍的四个人当中,他总是第一个睡,最后一个醒。
/Zài tāmen sùshè de sì gè rén dāngzhōng, tā zǒngshì dì yí gè shuì, zuìhòu yí gè xǐng./
Trong số bốn người ở ký túc xã, anh ấy luôn là người ngủ đầu tiên và tỉnh dậy cuối cùng.
2. 终于
终于/zhōngyú/: Trải qua một quá trình rất dài, cuối cùng xuất hiện kết quả nào đó. Kết quả này luôn là kết quả mà người nói hy vọng nó sẽ xảy ra hoặc dự tính trước được rằng nó sẽ xảy ra.
VD: 经过几年的刻苦努力,他终于实现了自己的理想。
/Jīngguò jǐ nián de kèkǔ nǔlì, tā zhōngyú shíxiàn le zìjǐ de lǐxiǎng./
Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, cuối cùng anh ấy đã thực hiện được lý tưởng của mình.
VD: 在大家的帮助下,这个问题终于得到了解决。
/Zài dàjiā de bāngzhù xià, zhè gè wèntí zhōngyú dédào le jiějué./
Nhờ sự giúp đỡ của mọi người, vấn đề này cuối cùng cũng đã được giải quyết.
Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!
Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!