PHÂN BIỆT 别的 VÀ 其他

Trong tiếng Trung, 别的(bié de) và 其他(qítā) đều có nghĩa là “… khác” nên chúng thường gây khó khăn cho những bạn mới học tiếng Trung. Vậy làm thế nào để phân biệt cách dùng của hai từ vựng này nhỉ? Hôm nay Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày học cách sẽ chia sẻ cho các bạn cách phân hai từ vựng này, học cùng chúng mình nhé!

 

别的 và 其他 về nghĩa và cách dùng cũng gần giống nhau, chỉ có sự khác nhau nhỏ:

Thứ nhất, chúng đều có thể đứng trước danh từ, khi đó sau ”其他“ có thể thêm hoặc không thêm “的”, nhưng sau “别的” thì không thể thêm “的”:

VD1

今天就谈到这儿,其他(的)事以后再谈。
/Jīntiān jiù tán dào zhè’er, qítā (de) shì yǐhòu zài tán./
Hôm nay bàn đến đây thôi, những việc khác hôm sau bàn tiếp.

 

 

– Thứ hai, chúng đều có thể độc lập làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu, nhưng khi làm tân ngữ thì sau 其他 thường cần thêm 的, ví dụ:

VD2

只有这两间房是空的,其他都住满了。
/Zhǐyǒu zhè liǎng jiān fáng shì kōng de, qítā dōu zhù mǎnle./
Chỉ có hai phòng này là trống, các phòng khác đều có người ở rồi.

VD3

我现在不想其他的,只想好好睡一觉。
/Wǒ xiànzài bùxiǎng qítā de, zhǐ xiǎng hǎohǎo shuì yī jiào./
Bây giờ tôi chẳng muốn gì khác, chỉ muốn ngủ một giấc ngon lành.

Ngoài ra, khi làm tân ngữ sau 有 hoặc 没有 thường dùng 别的, ví dụ:

VD4:
我没有别的,只有这一个箱子。
/Wǒ méiyǒu bié de, zhǐyǒu zhè yīgè xiāngzi./
Tôi không có cái nào khác, chỉ có cái vali này.

– Thứ ba, sau 其他 có thể dùng số lượng từ, còn sau 别的 thì không, ví dụ:

VD5:
这几本书我拿走,其他基本留给你。
/Zhè jǐ běn shū wǒ ná zǒu, qítā jǐ běn liú gěi nǐ./
Mấy cuốn sách này tớ cầm đi, những cuốn khác để lại cho cậu.

Hi vọng bài viết này đã giúp các bạn phân biệt 别的(bié de) và 其他(qítā) trong tiếng Trung. Hi vọng các bạn sẽ thích bài viết này, hẹn gặp các bạn ở bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Trung tâm học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!

Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!

 






    Bài viết liên quan