Thán từ là một loại từ biểu thị một thái độ, cảm xúc, cảm giác của người nói. Thán từ thường đứng độc lập trong câu, không có mối liên hệ với các từ ngữ khác.
Phân loại thán từ trong tiếng Trung
Thán từ trong tiếng Trung được phân loại thành các loại sau:
- Thán từ chỉ cảm xúc: biểu thị các cảm xúc như vui mừng, buồn bã, giận dữ, ngạc nhiên,… Ví dụ: 啊 (ā), 哎 (āi), 唉 (āi), 哈哈 (hāhā), 嘿嘿 (hēihē), 哦 (ò), 哦哦 (ò ò), 啊啊 (ā ā), 哎呀 (āiya), 唉呀 (āiya), 哈哈哈 (hāhāhā), 嘿嘿嘿 (hēihēhē)
- Thán từ chỉ cử chỉ: biểu thị các cử chỉ như vỗ tay, huýt sáo, vẫy tay,… Ví dụ: 啪 (pā), 啪啪 (pā pā), 啪啪啪 (pā pā pā), 呼 (hū), 呼呼 (hū hū), 呼呼呼 (hū hū hū), 嘿 (hē), 嘿嘿 (hēihē), 嘿嘿嘿 (hēihēhē)
- Thán từ chỉ tiếng động: biểu thị các tiếng động như tiếng chim hót, tiếng vỗ tay, tiếng động cơ,… Ví dụ: 呱呱 (guā guā), 叽叽喳喳 (jī jī zhā zhā), 喵喵 (miāo miāo), 汪汪 (wāng wāng), 呜呜 (wū wū), 嗷嗷 (āo āo), 吼吼 (hǒu hǒu), 轰轰 (hōng hōng), 嗡嗡 (wēng wēng), 嘶嘶 (sī sī), 嘶嘶嘶 (sī sī sī), 咔咔 (kǎ kǎ), 咔咔咔 (kǎ kǎ kǎ)
- Thán từ chỉ trạng thái: biểu thị các trạng thái như mệt mỏi, đói, khát,… Ví dụ: 累 (lèi), 饿 (è), 渴 (kě), 困 (kùn), 冷 (lěng), 热 (rè), 痛 (tòng), 痒 (yàng), 酸 (suān)
Cách dùng thán từ trong tiếng Trung
Thán từ thường đứng độc lập trong câu, không có mối liên hệ với các từ ngữ khác. Tuy nhiên, thán từ có thể đứng sau danh từ hoặc động từ để nhấn mạnh ý nghĩa của danh từ hoặc động từ đó. Ví dụ:
- 这个好书 (zhè gè hǎo shū) – Cuốn sách này rất hay.
- 他啊真聪明 (tā ā zhēn cōngming) – Anh ấy thật thông minh.
Thán từ cũng có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành các từ ghép, cụm từ hoặc câu đặc biệt. Ví dụ:
- 哎呀 (āiya) – Ôi!
- 嘿嘿嘿 (hēihēhē) – Haha!
- 啪啪啪 (pā pā pā) – Vỗ tay!
Lưu ý khi sử dụng thán từ trong tiếng Trung
- Thán từ thường được sử dụng trong văn nói, ít được sử dụng trong văn viết.
- Thán từ có thể được sử dụng để thể hiện cảm xúc, thái độ của người nói một cách trực tiếp và tự nhiên.
- Người học cần nắm vững cách dùng của các loại thán từ khác nhau để có thể sử dụng tiếng Trung một cách hiệu quả.
Các câu cảm thán (Thán từ) thường dùng trong tiếng Trung
1. 呀 (yā )
A, á (biểu thị sự kinh ngạc)
Ví dụ :
呀,这下可糟了 ( yā zhè xià kě zāo le ) Á, lần này hỏng rồi
2. 呦 (yōu)
Á (tỏ ý kinh ngạc , sợ hãi)
Ví dụ : : 呦,那边有个人影。( yōu , nà biān yǒu ge rén yǐng ) : Á, bên kia có bóng người !
Ối (biểu thị đột nhiên phát hiện hoặc nhớ ra)
Ví dụ : : 呦!忘了带身份证了。( yōu ! wàng le dài shēn fèn zhèng le ) : Ối , quên mang CMND rồi!
3. 喳 (zhā )
Dạ vâng (tiếng ứng đáp của người hầu ngày xưa đối với chủ)
4. 嗳 (ǎi )
Ấy, ấy chết (tỏ ý phủ định hoặc không đồng ý)
Ví dụ : : 嗳,这怎么能行呢?( ǎi , zhè zěnme néng xíng ne ?) Ấy chết, như vậy sao được chứ?
5. 唉 (ài )
Ôi (tỏ ý thương cảm , thất vọng )
Ví dụ : : 唉,这场球又输了。( ài , zhè chǎng qiú yòu shū le )Ôi, trận bóng này lại thua rồi.
Ôi (tỏ ý nuối tiếc, hối hận )
Ví dụ : : 唉,我真不该到这里来!( ài , wǒ zhēn bù gāi dào zhè lǐ lái ):Ôi, tôi thật không nên đến đây!
Ừ (biểu thị sự đáp lười hoặc k đồng ý)
Ví dụ : : 唉,去吧!( ài ! qù ba ): Ừ, đi đi!
6. 嗯 (éng )
Ủa , hả ( biểu thị sự thắc mắc )
Ví dụ : : 嗯?你怎么不说话了? ( èn ,nǐ zěnme bù shuō huà le ?)Ủa , sao anh không nói nữa?un
7. 哈哈(Hāhā)
Hà hà (biểu thị sự đắc ý , thoả mãn )
Ví dụ : : 哈哈,试验成功啦! ( hā hā , shì yàn chéng gōng lā !)Hà hà, thí nghiệm thành công rồi!
8. 咳( Hāi)
Này (biểu thị sự kêu gọi , nhắc nhở )
Ví dụ : : 咳,你到哪儿去?( hāi , nǐ dào nǎr qù ?) Này, anh đi đâu đó?
Hả , ủa ( biểu thị sự kinh ngạc )
Ví dụ : : 咳,有这样的好事?( hāi , yǒu zhè yàng de hǎo shì ) Ủa có chuyện tốt vậy sao?
9. 嗨哟 ( Hāi yō )
Dô ta, hò dô ta (tiếng hò cuả những người làm lao động nặng khi cùng thực hiện 1 động tác nào đó)
Ví dụ : : 嗨哟!嗨哟!大家齐用力哟!( hāi yo ! hāi yo ! dà jiā jǐ yòng lì yo ) Dô ta! Dô ta! Moị người cùng gắng sức nào!
10. 嗬 ( Hē )
Ơ, ồ (biểu thị sự kinh ngạc)
Ví dụ : : 嗬,真棒! ( hē , zhēn bàng ) Ồ, cừ thật !
11. 吓( hè )
Hừ (tỏ ý không bằng lòng)
Ví dụ : : 吓,怎么能这样呢?( Hè , zěnme néng zhè yàng ne ?) Hừ, sao có thể như vậy chứ?
12. 嘿( Hēi )
Này ( biểu thị sự nhắc nhở , kêu gọi )
Ví dụ : : 嘿,上哪儿去?( hēi , shàng nǎr qù ?) Này, đi đâu đấy?
– Chà (biểu thị sự đắc ý, ca ngợi)
Ví dụ : : 嘿,真了不起!( hēi , zhēn liǎo bù qǐ !)Chà, giỏi thật !
– Ồ, ôi, ủa ( biểu thị sự kinh ngạc)
Ví dụ : : 嘿,下雪了!( hēi , xià xuě le !) Ồ, tuyết rơi rồi
13. 哼( Hèng )
Hừm, hừ (tỏ ý bất mãn, khinh thường, phẫn nộ )
Ví dụ : : 哼,有什么了不起?( hèng , yǒu shénme liǎo bù qǐ ?) Hừ, có gì hay chứ?
14. 哦 (ó )
Ủa ( biểu thị sự nửa tin nửa ngờ)
Ví dụ : : 哦,你也要来参加我们的会?( ó , nǐ yě yào cān jiā wǒ men de huì ?) Ủa Anh cũng muốn đến tham gia cuộc họp của chúng tôi à?
– 哦 (ò ) : Ồ (biểu thị sự hiện ra)
Ví dụ : : 哦,我懂了!( ò , wǒ dǒng le !) Ồ, tôi hiểu rồi!
15. 呸 ( pēi )
Hừ, xì (biểu thị sự trách móc, khinh miệt , phản đối)
Ví dụ : : 呸,不知羞耻的东西!( pēi , bù zhī xiū chǐ de dōng xi ) Xì, đồ không biết xấu hổ!
16. 喂 ( wèi )
Này, a lô (biểu thị sự kinh ngạc)
Ví dụ : : 喂,等等我! ( wèi , děng děng wǒ !) Này, đợi tôi với!
17.啊(ā)
- a) 啊 (ā) Biểu thị sự ngạc nhiên và khen ngợi:
Ví dụ :: 啊,太美了!
Ā, tài měi le!
Chà, đẹp quá!
- b) 啊 (á) Biểu thị sự truy hỏi:
Ví dụ :: 啊,你刚才说什么?
Á, nǐ gāngcái shuō shénme?
Hả, lúc nãy cậu nói gì cơ?
- c) 啊 (ǎ) Biểu thị sự nghi ngờ:
Ví dụ :: 啊,这怎么可能呢?
Ǎ, zhè zěnme kěnéng ne?
Hả, sao có thể như thế được?
- d) 啊 (à) Biểu thị những ý nghĩa sau:
Ví dụ ::
啊,原来是这样啊!(đột nhiên hiểu rõ)
À, Yuánlái shì zhèyàng à!
Thì ra là như vậy à!
啊,就这样吧!(đáp ứng)
À, jiù zhèyàng ba!Ừ, cứ như vậy đi!
啊,我的祖国!(khen ngợi)
À, wǒ de zǔguó!
Ôi, tổ quốc của tôi!
Lưu ý: 啊 nằm ở giữa hoặc cuối câu, bị ảnh hưởng của nguyên âm và âm đuôi nên phát âm khác đi và có thể viết thành chữ khác
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức đầy đủ và chi tiết về thán từ và lưu ý một số câu cảm thán thường gặp trong tiếng Trung. Chúc bạn học tập tốt! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.