ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA LIÊN TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

Liên từ là một loại từ nối, dùng để nối các thành phần trong câu hoặc các câu trong đoạn văn. Liên từ có thể nối các từ, cụm từ, mệnh đề, đoạn văn có cùng chức năng, cùng ý nghĩa hoặc có mối quan hệ logic với nhau.

Phân loại liên từ trong tiếng Trung

Liên từ trong tiếng Trung được phân loại thành các loại sau:

  • Liên từ nối các từ

Liên từ nối các từ dùng để nối các từ có cùng chức năng, cùng ý nghĩa hoặc có mối quan hệ logic với nhau. Ví dụ:

  • 和 (hé) – và
  • 与 (yǔ) – và
  • 或 (huò) – hoặc
  • 既 (jì) – vừa, vừa
  • 也 (yě) – cũng
  • Liên từ nối các cụm từ

Liên từ nối các cụm từ dùng để nối các cụm từ có cùng chức năng, cùng ý nghĩa hoặc có mối quan hệ logic với nhau. Ví dụ:

  • 而且 (érqiě) – và
  • 并且 (bǐngqiě) – và
  • 或者 (huòzhě) – hoặc
  • 既然 (jìrán) – vì, bởi vì
  • 可是 (kěshì) – nhưng
  • Liên từ nối mệnh đề

Liên từ nối mệnh đề dùng để nối các mệnh đề có cùng chức năng, cùng ý nghĩa hoặc có mối quan hệ logic với nhau. Ví dụ:

  • 因为 (yīnwèi) – vì, bởi vì
  • 所以 (suǒyǐ) – vì vậy, cho nên
  • 虽然 (suīrán) – mặc dù
  • 但是 (dànshì) – nhưng
  • 可是 (kěshì) – nhưng
  • Liên từ nối các đoạn văn

Liên từ nối các đoạn văn dùng để nối các đoạn văn có cùng chức năng, cùng ý nghĩa hoặc có mối quan hệ logic với nhau. Ví dụ:

  • 因此 (yīncǐ) – vì vậy, cho nên
  • Các loại liên từ khác

Ngoài các loại liên từ đã được liệt kê ở trên, tiếng Trung còn có một số loại liên từ khác như:

  • Liên từ chỉ thời gian: 早上 (zǎoshang) – sáng, 晚上 (wǎnshang) – tối, 明天 (míngtiān) – ngày mai, …
  • Liên từ chỉ địa điểm: 这里 (zhèlǐ) – ở đây, 那里 (nǎlǐ) – ở đó, 前面 (qiánmiàn) – phía trước, 后面 (hòumiàn) – phía sau, 上面 (shàngmian) – phía trên, 下面 (xiàmian) – phía dưới, 左边 (zuǒbiān) – bên trái, 右边 (yòubiān) – bên phải,…
  • Liên từ chỉ nguyên nhân: 因为 (yīnwèi) – vì, bởi vì, 由于 (yóuyú) – do, bởi, 缘于 (yuányú) – do, bởi,…
  • Liên từ chỉ kết quả: 所以 (suǒyǐ) – vì vậy, cho nên, 因此 (yīncǐ) – vì vậy, cho nên, 以致 (yǐzhì) – đến nỗi, 以至于 (yǐzhìyú) – đến nỗi,…
  • Liên từ chỉ cách thức: 用 (yòng) – dùng, 用来 (yònglái) – dùng để, 用以 (yòngyǐ) – dùng để,…
  • Liên từ chỉ mục đích: 为了 (wèile) – để, 为此 (wèi cǐ) – vì vậy, 为了达到 (wèile dádào) – để đạt được,…
  • Liên từ chỉ điều kiện: 如果 (rúguǒ) – nếu, 只要 (zhǐyào) – chỉ cần, 只要是 (zhǐyào shì) – chỉ cần là,…
  • Liên từ chỉ đối lập: 但是 (dànshì) – nhưng, 可是 (kěshì) – nhưng, 然而 (rán’ér) – nhưng,…
  • Liên từ chỉ tương phản: 虽然 (suīrán) – mặc dù, 尽管 (jǐnguǎn) – mặc dù, 即使 (jíshǐ) – ngay cả khi,…
  • Liên từ chỉ giải thích: 也就是说 (yějìushì shuō) – nghĩa là, 换句话说 (huàngjùhuà shuō) – nói cách khác,…
  • Liên từ chỉ kết thúc: 总之 (zǒngzhī) – tóm lại, 总而言之 (zǒngyī’ér zhī) – tóm lại,…

Liên từ chỉ có thể nối kết các phân câu, câu và đoạn (Liên từ đặc biệt)

Phần lớn liên từ được dùng để nối kết các phân câu,câu hoặc các đoạn với nhau, ví dụ các liên từ “但是”,“于是”,“因此”,“总之”,“从此”.Vị trí xuất hiện của các liên từ này lại không giống nhau, có từ chỉ có thể xuất hiện ở câu phía trước,ví dụ“不但”,“与其”,có từ chỉ có thể xuất hiện ở câu phía sau như các từ “而且”,“不如”,“所以”,“就”.

  • Dựa theo quan hệ liên kết giữa các thành phần có thể chia thành:

Liên từ ngang hàng

Dù đơn vị mà nó nối kết là từ hay câu thì mối quan hệ giữa chúng đều ngang hàng.
Ví dụ:
学生和老师;聪明而美丽;研究并解决;
或者你们来,或者我们去

Hai thành phần được liên từ nối kết đều không phân chính phụ.

  1. 又……,又……:Vừa…, lại….:Yòu……, yòu……:

她又聪明,又努力。
Tā yòu cōngmíng, yòu nǔlì
Cô ấy vừa thông minh lại chăm chỉ.

  1. 有时……,有时……:Yǒushí ……, yǒushí…:

星期日我有时看电视,有时上网。
Xīngqirì wǒ yǒu shí kàn diànshì, yǒu shí shàngwǎng
Có khi…có khi…: Chủ nhật tôi có khi xem tivi, có khi lại lên mạng.

  1. 一会儿……,一会儿……:Lúc thì….lúc thì….:

他们俩一会儿用汉语聊天,一会儿用韩语聊
Tāmen liǎ yīhuìr yòng hànyǔ liáotiān, yīhuìr yòng hányǔ liáotiān.
2 người bọn họ cứ lúc thì dùng tiếng Hán nói chuyện, lúc thì dùng tiếng Hàn nói chuyện.

  1. 一边……,一边…: yībiān……, yībiān……: ( khẩu ngữ )

他们一边看电视,一边聊天。
Tāmen yībiān kàn diànshì, yībiān liáotiān
Bọn họ vừa xem tivi vừa nói chuyện.

Liên từ chính phụ

Liên từ ở loại này thường chỉ có thể liên kết câu hoặc phân câu.Giữa các câu mà nó nối kết đều có quan hệ chính phụ, hay còn gọi là quan hệ chủ yếu và quan hệ lệ thuộc.Hoặc câu trước bổ nghĩa cho câu sau, hoặc câu sau bổ nghĩa cho câu trước.Xem ví dụ sau:

只要你能按计划完成,我保证兑现我的诺言。Zhǐyào nǐ néng àn jìhuà wánchéng, wǒ bǎozhèng duìxiàn wǒ de nuòyán.
(Phụ) (Chính)

东西不会给你,因为事情还没有搞清楚。Dōngxī bù huì gěi nǐ, yīn wéi shìqíng hái méiyǒu gǎo qīngchǔ.
(Chính) (Phụ)

Quan hệ lựa chọn

  1. 或者……..或者……:Huòzhě ……, huòzhě ……:Hoặc là….., hoặc là ….:

VD:午饭或者吃饺子,或者吃米饭。
Wǔfàn huòzhě chī jiǎozi, huòzhě chī mǐfàn
Bữa trưa hoặc là ăn bánh Chẻo hoặc là ăn cơm.

2.(是)……,还是……:(Shì)……, háishì……: (Là)….., hay là….:

VD:
她是忘了,还是故意不来。
Tā shì wàngle, háishì gùyì bù lái
Là cô ấy quên rồi hay là cô ấy cố ý không đến.

  1. 不是……,就是(便是)……:Bùshì……, jiùshì (biàn shì)……: Không phải…., thì là……:

VD:
这件事不是你做的,就是她做的。
Zhè jiàn shì bùshì nǐ zuò de, jiùshì tā zuò de.
Việc này không phải bạn làm, thì là cô ấy làm.

  1. 不是……,而是……:Bùshì……, ér shì……:Không phải…., mà là….:
    VD:
    她不是口语老师,而是听力老师。
    Tā bùshì kǒuyǔ lǎoshī, ér shì tīnglì lǎoshī.
    Cô ấy không phải giáo viên dạy Nói, mà là giáo viên dạy nghe.

三. 递进关系 Quan hệ tăng tiến

  1. 不但 /Bùdàn/ Không những ……,而且/Érqiě/ Mà còn ……:
    VD:
    他不但长得帅,而且也很聪明。
    Tā bùdàn zhǎng de shuài, érqiě yě hěn cōngmíng.
    Anh ấy không những đẹp trai mà còn rất thông minh.
    2. 不但不/Bùdàn bù/ Không những không ……,反而/Fǎn’ér/ ngược lại :
    VD:
    她不但不爱我,反而很恨我
    Tā bùdàn bù ài wǒ, fǎn’ér hěn hèn wǒ
    Anh ta không những không yêu tôi mà ngược lại còn rất hận tôi.
    3. ……,甚至/Shènzhì/ Thậm chí ……:
    VD:
    他不但不认识我,甚至连我的名字都不知道。
    Tā bùdàn bù rènshi wǒ, shènzhì lián wǒ de míngzì dōu bù zhīdào.
    Anh ấy không những không quen biết tôi, thậm chí ngay cả tên của tôi cũng không biết.
    4. ……,再说/Zàishuō/……Hơn nữa :
    VD:
    她很丑,再说很臭,所以我不爱她
    Tā hěn chǒu, zàishuō hěn chòu, suǒyǐ wǒ bù ài tā
    Cô ấy rất xấu, lại còn rất hôi, nên tôi không thích cô ta.

Quan hệ tuy…nhưng

  1. 虽然/Suīrán/……,但是/Dànshì/……:Tuy … nhưng ..
    VD:
    虽然他不爱我,但是我还爱她
    Suīrán tā bù ài wǒ, dànshì wǒ hái ài tā
    Anh ấy tuy không thông minh lắm, nhưng lại rất chăm chỉ.
    2. 虽然/Suīrán/……不过/Bùguò……Tuy … nhưng …
    VD:
    汉语虽然难学,不过我一定要坚持。
    Hànyǔ suīrán nán xué, bùguò wǒ yīdìng yào jiānchí.
    Tiếng Trung tuy khó học, nhưng tôi nhất định sẽ kiên trì.
    3 ……,但是/Dànshì/….却/Què/……:Nhưng … lại …
    VD:
    她身体不好,但是精神却不错。
    Tā shēntǐ bù hǎo, dànshì jīngshén què bùcuò.
    Sức khỏe anh ấy không tốt, nhưng tinh thần lại rất tốt.
    4 ……,而/Ér/……:Nhưng
    VD:
    广州很热,而北京很冷。
    Guǎngzhōu hěn rè, ér běijīng hěn lěng.
    Quảng Châu rất nóng, nhưng Bắc Kinh lại rất lạnh.

Quan hệ nguyên nhân … kết quả

1.因为/Yīnwèi/…….所以/Suǒyǐ/:Bởi vì …cho nên…
VD:
因为他迟到,所以被老师批评了。
Yīnwèi tā chídào, suǒyǐ bèi lǎoshī pīpíng le.
Vì anh ấy đến muộn, cho nên bị thầy phê bình.
2.由于/Yóuyú/……..因此/Yīncǐ/ :Do…nên
VD:
他由于生病了, 因此今天不来上课。
Tā yóuyú shēngbìngle, yīncǐ jīntiān bù lái shàngkè.
Do cậu ấy bị ốm, nên hôm nay không đi học.
3.之所以/Zhī suǒyǐ/ …是因为/Shì yīnwèi/…: Sở dĩ…là do…
VD:
他之所以不来上课是因为生病了。
Tā zhī suǒyǐ bù lái shàngkè shì yīn wèi shēng bìng le.
Sở dĩ cậu ấy không đi học là do bị ốm.
4…因而/Yīn’ér/ …:Cho nên
VD:
他不告诉我, 因而我不知道。
Tā bù gàosù wǒ, yīn’ér wǒ bù zhīdào.
Anh ấy không nói với tôi, cho nên tôi không biết.
Ngoài ra còn có các cụm từ dùng để biểu thị nguyên nhân – kết quả như :
1.由于:                            /Yóuyú/                             bởi, do, bởi vì
2.因/因为:                       /Yīn/yīnwèi/                       do, bởi
3.所以:                           /Suǒyǐ/                               cho nên
4.于是:                           /Yúshì/                               thế là, ngay sau đó
5.然后:                            /Ránhòu/                           sau đó
6.从而:                            /Cóng’ér/                           do đó, vì vậy
7.为什么:                        /Wèishéme/                       tại sao, vì sao
8.原因:                            /Yuányīn/                          nguyên nhân
9.结果:                            /Jiéguǒ/                             kết quả
10.既然:                          /Jìrán/                                đã vậy
11.因为什么:                   /Yīnwèi shé me/                Bởi vì cái gì
12.原因是:                       /Yuányīn shì/                    nguyên nhân là
13.什么原因:                   /Shénme yuányīn/             nguyên nhân gì
14.原因可能是:               /Yuányīn kěnéng shì/          nguyên nhân khả năng là
15.之所以。。。是因为: /Zhī suǒyǐ… Shì yīnwèi/      Sở dĩ…là vì
16.既然这样:                   /Jìrán zhèyàng/                  đã như vậy
17.结果是:                       /Jiéguǒ shì/                        kết quả là
18.什么结果:                   /Shénme jiéguǒ/                 kết quả thế nào
19.同理可知:                   /Tóng lǐ kězhī/                     tương tự, có thể biết
20.可以得出:                   /Kěyǐ dé chū/                       có thể rút ra
21.可以推断:                   /Kěyǐ tuīduàn/                      có thể suy luận
22.推测结果:                   /Tuīcè jiéguǒ/                      kết quả suy đoán
23.由此可知:                   /Yóu cǐ kězhī/                      do đó có thể biết
24.为什么这样:               /Wèishéme zhèyàng/           tại sao lại như vậy

Quan hệ giả thiết

1.如果/Rúguǒ/……就/Jiù/……: Nếu…..thì…..
VD:
这次如果我考得上,我就请你们吃饭。
Zhè cì rúguǒ wǒ kǎo de shàng, wǒ jiù qǐng nǐmen chīfàn.
Nếu lần này tôi thi đậu, tôi sẽ mời các cậu đi ăn.
2. 假如/Jiǎrú/….就/Jiù/…: Nếu…..thì…..
VD:
这次假如我考得上,我就谢谢你。
Zhè cì jiǎrú wǒ kǎo de shàng, wǒ jiù xièxie nǐ.
Nếu lần này tôi thi đậu, tôi sẽ cảm tạ cậu.
3.假设/Jiǎshè/…..就/Jiù/…: Giả dụ….thì….
VD:
假设他不知道这件事,你就不用告诉他。
Jiǎshè tā bù zhīdào zhè jiàn shì, nǐ jiù bùyòng gàosù tā.
Giả dụ anh ấy không biết việc này, thì bạn không cần nói cho anh ấy đâu.

Đặc điểm của liên từ trong tiếng Trung

Liên từ trong tiếng Trung có những đặc điểm sau:

  • Liên từ thường đứng trước các từ, cụm từ, mệnh đề, đoạn văn cần nối.
  • Liên từ không có ý nghĩa riêng, chỉ có ý nghĩa khi được nối với các thành phần khác.
  • Liên từ có thể được sử dụng lặp đi lặp lại trong một câu, một đoạn văn.

Một số lưu ý khi sử dụng liên từ trong tiếng Trung

  • Cần lựa chọn liên từ phù hợp với ý nghĩa và mối quan hệ logic giữa các thành phần cần nối.
  • Không nên lạm dụng liên từ trong câu, đoạn văn.
  • Lựa chọn liên từ phù hợp với ngữ cảnh sử dụng.
  • Lưu ý đến số lượng liên từ sử dụng trong câu, đoạn văn. Lưu ý đến trật tự của các liên từ trong câu, đoạn văn.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức đầy đủ và chi tiết về liên từ trong tiếng Trung. Chúc bạn học tập tốt! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.






    Bài viết liên quan