CÁCH HỌC CÂU BỊ ĐỘNG TIẾNG TRUNG HIỆU QUẢ

Câu bị động tiếng Trung là một trong những kiến thức ngữ pháp quan trọng mà người học tiếng Trung cần nắm vững. Tuy nhiên, nhiều người học thường gặp khó khăn trong việc học câu bị động tiếng Trung. Hôm nay, Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày sẽ gợi ý cho bạn một số cách học câu bị động tiếng Trung hiệu quả, các bạn tham khảo nhé!

  1. Tìm hiểu rõ các dạng câu bị động trong tiếng Trung và cách sử dụng chúng

Tiếng Trung có nhiều dạng câu bị động khác nhau như câu ngụ ý bị động; câu bị động với 被 /bèi/, 让 /ràng/, 叫 /jiào/; câu bị động được biểu thị bằng trợ từ 给 /gěi/,  所 /suǒ/. Mỗi dạng câu bị động có cách sử dụng và nghĩa khác nhau, bạn cần phải nắm vững để không bị nhầm lẫn.

1.1. Câu ngụ ý bị động 

Cấu trúc: Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác 

** Thành phần khác là bổ ngữ trạng thái hoặc bổ ngữ kết quả 

Ví dụ: 

我的眼睛你放在哪里了?

/Wǒ de yǎnjīng nǐ fàng zài nǎlǐle/

衣服我洗好了。

/Yīfú wǒ xǐ hǎole/

Quần áo tôi giặt sạch sẽ rồi.

1.2. Câu bị động với “被”, “让”, “叫”

Cấu trúc: Chủ ngữ + 被 / 让 / 叫 + Tân ngữ + động từ + thành phần khác 

Trong đó: 

  • Chủ ngữ trong loại câu này là người hay vật chịu sự chi phối của động tác
  • Tân ngữ là tác nhân thực hiện động tác 
  • Động từ là hành động ảnh hưởng đến chủ ngữ
  • Thành phần khác là các bổ ngữ, trạng ngữ hoặc kết quả của hành động.

Ví dụ:

– 那棵树被大风刮倒了。

/Nà kē shù bèi dàfēng guā dàole/

Cái cây kia bị gió to thổi đổ rồi.

– 行李让雨给淋了。

/Xínglǐ ràng yǔ gěi línle./

Hành lý bị mưa, ướt hết rồi.

–  他叫雨淋了。

/Tā jiào yǔ línle/

Anh ấy bị mưa ướt hết rồi.

Để dùng câu bị động dùng “被”, “叫”, “让” một cách chính xác và tự nhiên, bạn nên chú ý những điểm sau:

  • Bạn nên hiểu rõ ý nghĩa và cách sử dụng của từng giới từ “被”, “叫”, “让”. Mỗi giới từ có thể mang những nghĩa khác nhau tùy theo ngữ cảnh và tình huống. 
  • Bạn nên lựa chọn động từ vị ngữ phù hợp với loại câu bị động. Động từ vị ngữ của loại câu này phải là động từ cập vật, tức là có thể chi phối được chủ ngữ. 

Ví dụ: 他被打了一顿。 

          /Tā bèi dǎle yī dùn./

           Anh ấy bị đánh một trận.

  • Phía sau động từ phải có thành phần khác, mục đích dùng để nhấn mạnh tác động của động tác làm cho một sự vật thay đổi về tính chất , địa điểm , vị trí …
  • Tân ngữ  sau chữ ” 被 ” có thể bỏ đi nếu người nói không biết đối tượng tác động là ai hoặc  không muốn nói đến, nhưng tân ngữ đứng sau “叫”,“让” bắt buộc phải có , nếu không biết hoặc không thể nói ra thì dùng “人”.

Ví dụ 1: 这个问题被解决了。 

            /Zhège wèntí bèi jiějuéle./

            Vấn đề này đã được giải quyết. 

Ví dụ 2: 这个问题让人很困惑。 

             /Zhège wèntí ràng rén hěn kùnhuò./

             Vấn đề này làm người ta rất bối rối.  

 1.3. Câu bị động được biểu thị bằng trợ từ 给 /gěi/, 所 /suǒ/

Ngoài ra, câu bị động còn được biểu thị bằng trợ từ 给 /gěi/,  所 /suǒ/.

– Trợ từ 给 /gěi/ có thể dùng trước động từ để nhấn mạnh sự bị động của chủ ngữ. Nó có thể dùng trong cả câu chủ động và câu bị động.

 Ví dụ: – 我的钱包被他给拿走了。 

          /Wǒ de qiánbāo bèi tā gěi ná zǒule./

          Ví tiền của tôi bị anh ấy cầm đi rồi.

           – 老鼠给打死了。 

            Lǎoshǔ gěi dǎ sǐle 

            Con chuột, đã bị đánh chết. 

– Trợ từ 所 /suǒ/ có thể dùng cùng với 被 /bèi/ hoặc 为 /wèi/ để biểu thị sự bị động của chủ ngữ. Thường được dùng trong văn viết.

 Ví dụ: – 这幅画是由他所画的。 

             /Zhè fú huà shì yóu tā suǒ huà de/ 

            Bức tranh này được anh ấy vẽ.

– 大家都为他的勇敢精神所感动。 

/Dàjiā dōu wèi tā de yǒnggǎn jīngshén suǒ gǎndòng/ 

 Mọi người đều cảm động vì tinh thần dũng cảm của anh ấy.

  1. Luyện tập chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động

Để nắm vững cấu trúc câu bị động tiếng Trung, bạn cần luyện tập chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động thường xuyên. Bạn có thể bắt đầu với những câu đơn giản, sau đó tăng dần độ khó.

Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động tiếng Trung như sau:

– Đặt chủ ngữ của câu chủ động làm tân ngữ của câu bị động.

– Đặt chủ ngữ của câu chủ động lên trước động từ, sau đó thêm “被” (bèi).

– Đặt tác nhân của câu chủ động làm tân ngữ của câu bị động.

Ví dụ:

Chủ động: 我看书。 

/Wǒ kàn shū/ 

Tôi đọc sách.

=> Bị động: 书被我看。

 /Shū bèi wǒ kàn/

 Sách được tôi đọc 

  1. Đọc nhiều văn bản tiếng Trung có sử dụng câu bị động

Bạn có thể đọc các bài báo, truyện ngắn, tiểu thuyết hoặc các loại văn bản khác mà bạn thích. Bạn nên chú ý đến cách sử dụng câu bị động trong các văn bản, và cố gắng hiểu được ý nghĩa của chúng.

  1. Viết các câu bị động trong tiếng Trung theo các chủ đề khác nhau

Bạn có thể viết về cuộc sống hàng ngày, sở thích, kinh nghiệm, ý kiến hoặc bất kỳ điều gì bạn muốn. Bạn nên cố gắng sử dụng các dạng câu bị động khác nhau, và kiểm tra lại ngữ pháp của mình.

  1. Luyện tập sử dụng câu bị động tiếng Trung trong giao tiếp và học tập

Cách tốt nhất để học câu bị động tiếng Trung là luyện tập sử dụng câu bị động trong giao tiếp và học tập. Bạn có thể cố gắng sử dụng câu bị động trong các bài tập viết, bài nói, hoặc trong các cuộc giao tiếp hàng ngày.

Câu bị động trong tiếng Trung là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng, nhưng cũng khá khó học. Tuy nhiên, nếu bạn áp dụng những cách học câu bị động trong tiếng Trung hiệu quả mà chúng tôi đã chia sẻ ở trên, bạn sẽ có thể nắm vững cấu trúc này một cách dễ dàng và nhanh chóng. Bạn hãy cố gắng luyện tập thường xuyên và kiên trì để cải thiện kỹ năng ngữ pháp của mình nhé!

Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.






    Bài viết liên quan