CÁCH DÙNG CHỮ “YOU” TRONG TIẾNG TRUNG

Chữ 有 /yǒu/ trong tiếng Trung có thể dùng trong nhiều trường hợp khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh và ý muốn của người nói. Dưới đây là một số cách dùng phổ biến của chữ này:

1. Dùng để biểu thị sự sở hữu

Chúng ta có thể dùng chữ 有 để biểu thị sự sở hữu của một người hoặc một vật đối với một người hoặc một vật khác. Cấu trúc của câu sở hữu là:

S + 有 + O

Trong đó S là chủ ngữ, O là tân ngữ.

Ví dụ:

我有一本书。 /Wǒ yǒu yī běn shū/ – Tôi có một quyển sách.

她有一个弟弟。 /Tā yǒu yí gè dìdi/ – Cô ấy có một em trai.

这个房子有三个卧室。 /Zhège fángzi yǒu sān gè wòshì/ – Ngôi nhà này có ba phòng ngủ.

2. Dùng để biểu thị số lượng hoặc thành phần

Chúng ta có thể dùng chữ 有 để biểu thị số lượng hoặc thành phần của một cái gì đó. Cấu trúc của câu số lượng hoặc thành phần là:

S + 有 + số lượng + đơn vị + O

Trong đó S là chủ ngữ, O là tân ngữ.

Ví dụ:

这个班有二十五个学生。 /Zhège bān yǒu èrshíwǔ gè xuésheng/ – Lớp này có hai mươi lăm học sinh.

这个菜有鸡肉,蔬菜和米饭。 /Zhège cài yǒu jīròu, shūcài hé mǐfàn/ – Món ăn này có thịt gà, rau và cơm.

一年有十二个月,一月有三十一天。 /Yī nián yǒu shí’èr gè yuè, yī yuè yǒu sānshíyī tiān/ – Một năm có mười hai tháng, một tháng có ba mươi mốt ngày.

3. Dùng để biểu thị sự tồn tại

Chúng ta có thể dùng chữ 有 để biểu thị sự tồn tại của một người hoặc một vật ở một nơi nào đó. Cấu trúc của câu tồn tại là:

Nơi + 有 + S

Trong đó Nơi là nơi chốn, S là chủ ngữ.

Ví dụ:

桌子上有一个苹果。 /Zhuōzi shàng yǒu yígè píngguǒ/ – Trên bàn có một quả táo.

学校里有很多老师和学生。 /Xuéxiào lǐ yǒu hěnduō lǎoshī hé xuésheng/ – Trong trường học có rất nhiều giáo viên và học sinh.

北京有故宫,长城和天安门。 /Běijīng yǒu Gùgōng, Chángchéng hé Tiān’ānmén/ – Bắc Kinh có Cố Cung, Vạn Lý Trường Thành và Thiên An Môn.

4. Dùng để liệt kê

Chúng ta có thể dùng chữ 有 để liệt kê những người hoặc những vật có cùng một đặc điểm hoặc hoạt động. Cấu trúc của câu liệt kê là:

Nơi + 有 + S1 + , + 有 + S2 + , + …

Trong đó Nơi là nơi chốn, S1, S2,… là các chủ ngữ.

Ví dụ:

公园里有唱歌的,有跳舞的,有打太极拳的。 /Gōngyuán lǐ yǒu chànggē de, yǒu tiàowǔ de, yǒu dǎ tàijíquán de/ – Trong công viên có người hát, có người nhảy, có người đánh Thái cực quyền.

这个电影有喜剧的,有悲剧的,有爱情的。 /Zhège diànyǐng yǒu xìjù de, yǒu bēijù de, yǒu àiqíng de/ – Bộ phim này có hài kịch, có bi kịch, có tình yêu.

我的朋友有中国人的,有越南人的,有日本人的。 /Wǒ de péngyǒu yǒu Zhōngguórén de, yǒu Yuènánrén de, yǒu Rìběnrén de/ – Bạn bè của tôi có người Trung Quốc, có người Việt Nam, có người Nhật Bản.

5. Dùng để phủ định

Chúng ta có thể dùng chữ 有 kết hợp với chữ 没 /méi/ để phủ định sự sở hữu, số lượng hoặc sự tồn tại của một người hoặc một vật. Cấu trúc của câu phủ định là:

S + 没有 + O

Trong đó S là chủ ngữ, O là tân ngữ.

Ví dụ:

他没有钱。 /Tā méiyǒu qián/ – Anh ấy không có tiền.

这个班没有学生。 /Zhège bān méiyǒu xuésheng/ – Lớp này không có học sinh.

桌子上没有苹果。 /Zhuōzi shàng méiyǒu píngguǒ/ – Trên bàn không có quả táo.

6. Dùng để hỏi

Chúng ta có thể dùng chữ 有 để hỏi về sự sở hữu, số lượng hoặc sự tồn tại của một người hoặc một vật. Cấu trúc của câu hỏi là:

S + 有 + O + 吗?

Trong đó S là chủ ngữ, O là tân ngữ, 吗 /ma/ là từ để tạo thành câu hỏi.

Ví dụ:

你有车吗? /Nǐ yǒu chē ma/ – Bạn có xe không?

这个班有多少学生? /Zhège bān yǒu duōshǎo xuésheng/ – Lớp này có bao nhiêu học sinh?

学校里有图书馆吗? /Xuéxiào lǐ yǒu túshūguǎn ma/ – Trong trường học có thư viện không?

7. Những ví dụ thực tế về cách dùng chữ 有 trong tiếng Trung

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng chữ 有 trong tiếng Trung, bạn có thể tham khảo một số ví dụ thực tế trong các tình huống giao tiếp khác nhau dưới đây nhé!

Ví dụ 1: Hỏi về sở thích

A: 你有什么爱好?

/Nǐ yǒu shénme àihào/

Bạn có sở thích gì?

B: 我有很多爱好,比如看书,听音乐,画画。

/Wǒ yǒu hěnduō àihào, bǐrú kànshū, tīng yīnyuè, huàhuà/

Tôi có rất nhiều sở thích, như đọc sách, nghe nhạc, vẽ tranh.

A: 你有没有喜欢的作家或者歌手?

/Nǐ yǒu méiyǒu xǐhuān de zuòjiā huòzhě gēshǒu/

Bạn có tác giả hoặc ca sĩ nào yêu thích không?

B: 我有啊,我喜欢的作家是金庸,我喜欢的歌手是周杰伦。

/Wǒ yǒu a, wǒ xǐhuān de zuòjiā shì Jīnyōng, wǒ xǐhuān de gēshǒu shì Zhōu Jiélún/

Tôi có chứ, tôi thích tác giả Kim Dung, tôi thích ca sĩ Châu Kiệt Luân.

Ví dụ 2: Hỏi về gia đình

A: 你家有几口人?

/Nǐ jiā yǒu jǐ kǒurén/

Nhà bạn có mấy người?

B: 我家有四口人,爸爸,妈妈,哥哥和我。

/Wǒ jiā yǒu sì kǒurén, bàba, māma, gēge hé wǒ/

Nhà tôi có bốn người, bố, mẹ, anh trai và tôi.

A: 你家有没有宠物?

/Nǐ jiā yǒu méiyǒu chǒngwù/

Nhà bạn có thú cưng không?

B: 我家有一只狗,它叫小白。

/Wǒ jiā yǒu yì zhī gǒu, tā jiào Xiǎobái/

Nhà tôi có một con chó, nó tên là Tiểu Bạch.

Ví dụ 3: Hỏi về địa điểm

A: 你知道这附近有没有银行?

/Nǐ zhīdào zhè fùjìn yǒu méiyǒu yínháng/

Bạn biết gần đây có ngân hàng không?

B: 有啊,就在那边的路口,你看到了吗?

/Yǒu a, jiù zài nàbiān de lùkǒu, nǐ kàndào le ma/

Có chứ, ngay ở ngã tư bên kia, bạn nhìn thấy chưa?

A: 哦,我看到了,谢谢你。

/Ó, wǒ kàndào le, xièxiè nǐ/

Ồ, tôi nhìn thấy rồi, cảm ơn bạn.

B: 不客气。

/Bú kèqì/

Không có gì.

Qua bài viết này, bạn đã nắm bắt được cách sử dụng chữ 有 trong tiếng Trung một cách chính xác và tự tin hơn rồi đấy. Hãy áp dụng những kiến thức này vào giao tiếp hàng ngày để nâng cao khả năng tiếng Trung của bạn nhé!

Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.






    Bài viết liên quan