Đối với người Việt Nam học tiếng Trung, thì nhớ mặt chữ Hán và các nét là việc rất khó, thậm chí là một trở ngại của việc tiếp tục học tiếng Trung.
Bài học tiếng Trung hôm nay sẽ là một bài luyện viết cho người mới học. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các nét biến thể trong tiếng Trung và cách ghi nhớ chúng, chúng ta sẽ tìm hiểu các nét biến thể trong tiếng Trung và tập viết làm sao cho đẹp nhé.
8 Nét cơ bản trong chữ Hán
- Nét ngang: nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.
- Nét sổ thẳng: nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.
- Nét chấm: một dấu chấm từ trên xuống dưới.
- Nét hất: nét cong, đi lên từ trái sang phải.
- Nét phẩy: nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.
- Nét mác: nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.
Các nét biến thể trong tiếng Trung và cách viết
Nét biến thể là do từ hai nét cơ bản kết hợp với nhau tạo thành.
1. NÉT NGANG MÓC
Ví dụ: 买,皮,卖
2. NÉT SỔ MÓC
3. NÉT CONG MÓC
Ví dụ: 家,了,子
4. NÉT MÁC MÓC
Ví dụ: 戈,我,伐
5. NÉT MÓC NẰM
6. NÉT SỔ CONG MÓC
Ví dụ: 儿,乱
7. NÉT NGANG SỔ
Ví dụ: 口,问
8. NÉT SỔ NGANG
9. NÉT SỔ CONG
10. NÉT SỔ HẤT
11. NÉT PHẨY NGANG
Ví dụ: 么,公
12. NÉT PHẨY CHẤM
13. NÉT NGANG PHẨY
14. NÉT NGANG SỔ MÓC
15. NÉT NGANG SỔ CONG MÓC
16. NÉT SỔ NGANG SỔ MÓC
17. NÉT SỔ NGANG PHẨY
18. NÉT NGANG SỔ CONG
Ví dụ: 朵,铅
19. NÉT NGANG SỔ NGANG SỔ MÓC
20. NÉT NGANG SỔ HẤT
Ví dụ: 说,话,讨,论,讲
21. NÉT NGANG PHẨY CONG MÓC
Ví dụ: 阵,队,除, 那
22. NÉT NGANG SỔ NGANG PHẨY
Ví dụ: 廷,建
Trên đây là các nét biến thể trong tiếng Trung, để viết đúng , các bạn nhớ luyện thường xuyên nhé!
Đừng quên tham khảo thêm các Khóa học tiếng Trung tại Hệ thống Hoa ngữ Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày để nâng cao trình độ tiếng Trung:
Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!