Tiếng Trung là một ngôn ngữ phong phú và đa dạng, có nhiều cấu trúc ngữ pháp đặc biệt và thú vị. Trong số đó, bổ ngữ động lượng là một cấu trúc quan trọng và thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp và viết lách. Bổ ngữ động lượng là gì? Có cách sử dụng ra sao? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây của Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!
-
Bổ ngữ động lượng là gì?
Bổ ngữ động lượng là một loại bổ ngữ biểu thị số lần hoặc tần suất thực hiện một động tác.
Bổ ngữ động lượng gồm số từ và các động lượng từ như 次 /cì/、遍 /biàn/、声 /shēng/、趟 /tàng/、下 /xià/. Trong đó trợ từ động thái 了/le/ và 过 /guò/ đặt ở phía sau động từ tiếng Trung và phía trước bổ ngữ động lượng.
Ví dụ:
等一下!
/Děng yíxià!/
Đợi một chút!
请你再说一遍。
/Qǐng nǐ zàishuō yībiàn/
Bạn nói lại một lần nữa được không?
-
Cấu trúc của bổ ngữ động lượng
2.1 Khi động từ không mang theo tân ngữ
Cấu trúc: S + V + (了/过) + bổ ngữ động lượng
Ví dụ:
请你再说一遍。
/Qǐng nǐ zàishuō yībiàn/
Bạn nói lại một lần nữa được không?
很遗憾你白跑了一趟。
/Hěn yíhàn nǐ bái pǎo le yī tàng/
Thật lấy làm tiếc, cậu mất công đi một chuyến rồi.
这部电影我看过一遍,但是还想再看一遍。
/Zhè bù diànyǐng wǒ kànguò yībiàn, dànshì hái xiǎng zài kàn yībiàn/
Bộ phim này tôi xem qua một lần rồi, nhưng vẫn muốn xem thêm một lần nữa.
2.2 Khi động từ mang theo tân ngữ
Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ |
Tân ngữ là từ chỉ người, tân ngữ luôn đứng trước bổ ngữ động lượng. | Chủ ngữ + Động từ + (了/过) + Danh từ chỉ người + BN động lượng |
|
Tân ngữ là danh từ chỉ vật, bổ ngữ động lượng đứng trước tân ngữ. | Chủ ngữ + Động từ +(了/过) + BN động lượng + Danh từ chỉ vật |
|
Tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, bổ ngữ động lượng có thể đứng trước hoặc sau tân ngữ. | Chủ ngữ + Động từ + (了/过) + Danh từ chỉ nơi chốn + BN động lượng
Hoặc Chủ ngữ + Động từ + (了/过) + BN động lượng + Danh từ chỉ nơi chốn |
|
2.3. Dạng phủ định
Trong tiếng Trung , khi muốn nhấn mạnh phủ định người ta có thể dùng dạng phủ định của bổ ngữ động lượng.
Cấu trúc:
Chủ ngữ + 一 + bổ ngữ động lượng + 也 + 没+ động từ + ( 了/过)
hoặc:
Chủ ngữ+ 一 + bổ ngữ động lượng + 还 没+ động từ + (过)
Ví dụ :
北京烤鸭我也没吃过。
/Běijīng kǎoyā wǒ yě méi chīguò/
Vịt quay Bắc Kinh tôi cũng chưa ăn qua.
课文一次我还没看过。
/Kèwén yícì wǒ hái méi kànguò/
Bài khóa một lần tôi cũng chưa đọc qua.
2.4. Dạng nghi vấn
Bởi vì bổ ngữ động lượng dùng để biểu thị số lần thực hiện động tác , nên dạng nghi vấn của bổ ngữ động lượng thường là 几 /jǐ/ (mấy) hoặc 多少 /duōshǎo/ (bao nhiêu) .
2.4.1. Khi động từ không mang theo tân ngữ:
Cấu trúc:
Chủ ngữ + động từ + (了/过) + 几/多少 + bổ ngữ động lượng
Ví dụ:
你看过几遍?
/Nǐ kànguò jǐ biàn?/
Bạn xem qua mấy lần rồi?
你吃过几次?
/Nǐ chīguò jǐ cì?/
Bạn ăn qua mấy lần?
2.4.2.Khi động từ mang theo tân ngữ chỉ người:
Cấu trúc:
Chủ ngữ + động từ + (了/过) +tân ngữ chỉ người + 几/多少 + bổ ngữ động lượng
Ví dụ:
你找过他几次?
/Nǐ zhǎoguò tā jǐ cì?/
Bạn tìm qua anh ta mấy lần?
2.4.3. Khi động từ mang theo tân ngữ chỉ vật:
Cấu trúc:
Cách 1 : S + V +(了/过) + 几/ 多少 +bổ ngữ động lượng + danh từ chỉ vật
Cách 2 : S + V +(了/过) +danh từ chỉ vật +几/ 多少+bổ ngữ động lượng
Ví dụ:
你听过几遍课文录音?
/Nǐ tīngguò jǐ biàn kèwén lùyīn?/
Bạn nghe qua mấy lần ghi âm bài khóa rồi?
你吃过几次北京烤鸭?
Nǐ chīguò jǐ cì běijīng kǎoyā?
Bạn ăn qua mấy lần vịt quay Bắc Kinh ?
-
Lưu ý khi sử dụng bổ ngữ động lượng
Trong câu có bổ ngữ động lượng từ động từ không được phép lặp lại.
Trong câu có động lượng từ không thể chứa trợ từ trạng thái 着.
Những câu có động lượng từ có thể mang trợ từ động thái 了 và 过 nhưng phải đặt phía sau động từ và phía trước bổ ngữ động lượng.
Trên đây là tất cả những điểm quan trọng liên quan đến bổ ngữ động lượng. Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.