CÂU PHỨC RÚT GỌN

Câu Phức rút gọnTiếng Trung là một ngôn ngữ phong phú và đa dạng, có nhiều cấu trúc biểu đạt suy nghĩ và tâm tư của người nói. Trong đó, câu phức rút gọn có cấu trúc đơn giản hơn so với câu phức thông thường, nhưng vẫn giữ được sự liên kết chặt chẽ giữa hai mệnh đề.

Chính vì vậy, các bạn đang học tiếng Trung sẽ đặc biệt quan tâm đến cấu trúc câu phức rút gọn trong tiếng Trung. Hôm nay Trung tâm học tiếng Trung Quốc mỗi ngày sẽ gửi đến bạn cách sử dụng của một số cấu trúc câu phức rút gọn. Hy vọng với những chia sẻ bên dưới sẽ giúp bạn vận dụng làm bài tập và học tiếng Trung dễ dàng hơn trong văn nói và văn viết nhé.

 

1. 越……越……/yuè……yuè……/:Càng…càng

Đây là cấu trúc câu phức rút gọn biểu thị sự phát triển của hành động sự việc sự phát triển của thành phần đứng sau chữ “越” thứ hai phụ thuộc vào thành phần đứng sau chữ “越” thứ nhất. Trọng điểm nhấn mạnh trong câu là thành phần đứng sau chữ “越” thứ nhất.

VD: 他越来越拿不定主义,心里连七八糟的。

Tā yuè lái yuè ná bùdìng zhǔyì, xīnlǐ lián qībā zāo de.

Anh ấy ngày càng không thể quyết định được, trong lòng rối bời, lúng túng.

VD: 他越想越糊涂。

Tā yuè xiǎng yuè hútu.

Anh ấy càng nghĩ càng rối bời.

2. 愈……愈……/yù……yù……/:Càng…càng

Đây là cấu trúc gần tương tự với “越…越” nhưng hay được sử dụng trong văn viết, mang sắc thái mạnh hơn, tao nhã hơn. Sau cấu trúc này cũng không thể có các phó từ chỉ mức độ như ”太,很,非常” để thể hiện sắc thái mạnh của cấu trúc.

VD: 感情愈压抑愈强烈。

Gǎnqíng yù yāyì yù qiángliè.

Tình cảm càng kìm nén càng mãnh liệt.

VD: 问题愈复杂解决方法愈困难。

Vấn đề càng phức tạp, giải pháp càng khó tìm.

3. 不……不……/bù…..bù……/:Không…không…

Cấu trúc phủ định kép này mang sắc thái nhấn mạnh, biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả. Vế thứ nhất đưa ra giả thiết, điều kiện, vế thứ hai đưa ra kết quả xảy ra nếu giả thiết phía trước được thành lập. Thường kết hợp với các động từ năng nguyện để nhấn mạnh ý nghĩa “nhất định phải làm điều gì đó”. Ví dụ trong các trường hợp câu sau thể hiện rõ quan hệ giả thiết – kết quả.

VD: 今天你不去也不行。

Jīntiān nǐ bù qù yě bùxíng.

Hôm nay bạn không đi không được rồi.

VD: 你今天不来,明天也不行。

Nǐ jīntiān bù lái, míngtiān yě bùxíng.

Hôm nay bạn không đến thì ngày mai cũng không được.

4. 一……就……/yī……jiù……/:Vừa …thì

Đây là cấu trúc câu phức rút gọn, nhấn mạnh ý nghĩa “ngay, lập tức”. Biểu thị ngay khi hành động sau “一” vừa xảy ra sẽ đưa tới kết quả phí sau “就”. Ví dụ những câu sau:

VD: 妈妈一回家就干这干那,没有清闲的时候。

Māmā yī huí jiā jiù gàn zhè gàn nà, méiyǒu qīngxián de shíhòu.

Mẹ vừa về đến nhà liền làm cái này cái kia, không có lúc nào nhàn dỗi.

VD: 我一看到好吃的就走不动路了。

Wǒ yī kàn dào hào chī de jiù zǒu bù dòng lùle.

Ngay khi nhìn thấy đồ ăn ngon là tôi không thể bước đi được nữa.

5. 在……也/zài…..yě……/:dù… thế nào cũng…

Đây là cấu trúc biểu thị ý nghĩa dù cho thành phần đứng sau “再”. Có như thế nào thì cũng không ảnh hưởng tới thành phần phía sau “也”, nó sẽ vẫn luôn xảy ra. Chúng ta cùng tham khảo ví dụ để hiểu rõ hơn nhé.

VD: 你再找也找不到你想要的东西。

Bạn có tìm nữa cũng không thể tìm thấy thứ bạn muốn đâu.

VD: 你再想也想不到答案了。

Nǐ zài xiǎng yě xiǎngbùdào dá’ànle.

Dù bạn có suy nghĩ thêm nữa thì cũng không thể tìm ra câu trả lời.

6. 不…..也(不)……/bù……yě(bù)……/:Dù không…cũng phải (cũng không)…

Cấu trúc này đưa ra một giả thiết cho sự nhượng bộ phía sau”不” biểu thị ý nghĩa “cho dù không…cũng phải (cũng không)…”. Thường kết hợp với các động từ năng nguyện để nhấn mạnh kết quả phía sau “也” vẫn sẽ xảy ra, vẫn phải thực hiện.

VD: 这个工作的需要,你不想做也得做。

Zhège gōngzuò de xūyào, nǐ bùxiǎng zuò yě dé zuò.

Đây là yêu cầu của công việc , bạn không muốn làm cũng phải làm.

VD: 他不想去也不能这么跟我发啤气。

Tā bùxiǎng qù yě bùnéng zhème gēn wǒ fā pí qì.

Anh ấy không muốn đi cũng không thể nổi cáu với tôi như vậy.

Câu phức rút gọn thường dùng biểu thị mối quan hệ nhân quả, điều kiện, mục đích, kết quả, đối lập. Hoặc tăng cường mức độ của một hành động hay tình huống. Nó giúp cho người nói có thể biểu đạt ý nghĩa một cách rõ ràng và hiệu quả. Đồng thời tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa các mệnh đề. Nắm vững câu phức rút gọn, bạn có thể nâng cao khả năng giao tiếp và viết lách tiếng Trung.

Vậy là ở bài viết này, chúng ta đã cùng nhau học thêm được 6 cấu trúc “Câu phức rút gọn”. Đây đều là những cấu trúc quan trọng và được ưu thích sử dụng trong nhiều hoàn cảnh. Hãy tích cực luyện tập đặt câu với các cấu trúc trên bằng tiếng Trung sau đó dịch ra tiếng Việt và luyện nói để nhớ nhanh hơn nhé.

Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé! Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.






    Bài viết liên quan