CẤU TRÚC BIỂU THỊ MỐI QUAN HỆ NHÂN QUẢ
Bạn đang học tiếng trung và muốn nâng cao kỹ năng viết của mình bằng việc sử dụng các cấu trúc câu biểu thị mối quan hệ nhân quả? Bạn muốn biết cách sử dụng các cấu trúc này để viết bài tiếng trung có logic và rõ ràng hơn? Vậy thì đừng bỏ qua bài viết hôm nay của Hệ thống Hoa ngữ – Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé! Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn những cấu trúc biểu thị mối quan hệ nhân quả thường găp, cũng như cách dùng và ví dụ cụ thể của chúng. Bạn sẽ học được cách sắp xếp ý tưởng, diễn đạt rõ ràng và logic khi viết bài tiếng Trung.
Cấu trúc 因为…所以… (Yīnwèi…suǒyǐ…): Vì vậy…cho nên…
Cấu trúc này biểu thị mối quan hệ nhân quả đơn giản và rõ ràng, mệnh đề chính biểu đạt kết quả, mệnh đề phụ biểu đạt nguyên nhân.
Ví dụ:
因为下雨了,所以我们没有去公园。
Yīnwèi xiàyǔle, suǒyǐ wǒmen méiyǒu qù gōngyuán.
Vì trời mưa, cho nên chúng tôi không đi công viên.
因为他很努力,所以他考试考得很好。
Yīnwèi tā hěn nǔlì, suǒyǐ tā kǎoshì kǎo de hěn hǎo.
Vì anh ấy rất cố gắng, cho nên anh ấy thi rất tốt.
Cấu trúc 之所以…是因为/是由于… (Zhī suǒyǐ…shì yīnwèi/shì yóuyú…): Vì…cho nên… (nhấn mạnh kết quả)
Cấu trúc này cũng biểu thị mối quan hệ nhân quả, nhưng có sự đảo ngữ, mệnh đề chính đứng trước, mệnh đề phụ đứng sau, nhằm nhấn mạnh kết quả hơn là nguyên nhân.
Ví dụ:
之所以不跟你争论,是因为我不想刺激和伤害你。
Zhī suǒyǐ bù gēn nǐ zhēnglùn, shì yīnwèi wǒ bù xiǎng cìjī hé shānghài nǐ.
Vì tôi không muốn kích động và tổn thương bạn, cho nên tôi không tranh luận với bạn.
之所以这么做,是由于我没有别的选择。
Zhī suǒyǐ zhème zuò, shì yóuyú wǒ méiyǒu bié de xuǎnzé.
Vì tôi không có lựa chọn khác, cho nên tôi làm như vậy.
Cấu trúc 由于…因此… (Yóuyú…yīncǐ…): Do/bởi vì…vì vậy/do đó…
Cấu trúc này biểu thị mối quan hệ nhân quả có tính chất nguyên nhân hậu quả, mệnh đề chính biểu đạt hậu quả, mệnh đề phụ biểu đạt nguyên nhân.
Ví dụ:
由于这里的吃住都不太习惯,因此他很想家。
Yóuyú zhèlǐ de chī zhù dōu bù tài xíguàn, yīncǐ tā hěn xiǎng jiā.
Do vẫn chưa quen với cuộc sống ở đây, bởi vậy anh ta rất nhớ nhà.
由于他的粗心大意,因此他犯了一个严重的错误。
Yóuyú tā de cūxīn dàyì, yīncǐ tā fànle yīgè yánzhòng de cuòwù.
Do anh ta sơ ý lớn, do đó anh ta phạm một sai lầm nghiêm trọng.
Cấu trúc …可见… (…kějiàn…): …thấy rõ/đủ thấy rằng…
Cấu trúc này biểu thị mối quan hệ nhân quả có tính chất suy luận, kết quả được suy ra từ nguyên nhân.
Ví dụ:
学了半年就通过了HSK考试,可见他很聪明。
Xuéle bànnián jiù tōngguòle HSKkǎoshì, kějiàn tā hěn cōngmíng.
Học có nửa năm mà đã thi được HSK, đủ thấy rằng anh ta rất thông minh.
她从来不参加任何社交活动,可见她很孤僻。
Tā cónglái bù cānjiā rènhé shèjiāo huódòng, kějiàn tā hěn gūpì.
Cô ấy chẳng bao giờ tham gia bất kỳ hoạt động xã hội nào, thấy rõ rằng cô ấy rất khép kín.
Cấu trúc …以至于/以致… (…yǐzhìyú/yǐzhì…): …đến mức/cho nên…
Cấu trúc này biểu thị mối quan hệ nhân quả có tính chất quá độ, kết quả là một hậu quả quá mức hoặc không mong muốn của nguyên nhân.
Ví dụ:
他太紧张了,以至于忘了自己的名字。
Tā tài jǐnzhāngle, yǐzhìyú wàngle zìjǐ de míngzi.
Anh ấy quá căng thẳng, đến mức quên luôn tên của mình.
她太贪心了,以致失去了所有的朋友。
Tā tài tānxīnle, yǐzhì shīqùle suǒyǒu de péngyǒu.
Cô ấy quá tham lam, cho nên mất hết tất cả bạn bè.
Cấu trúc …只好… (…zhǐhǎo…): …buộc phải/đành phải…
Cấu trúc này biểu thị mối quan hệ nhân quả có tính chất miễn cưỡng, kết quả là một hành động buộc phải làm do không có lựa chọn khác.
Ví dụ:
没有别的办法,我只好答应他的要求。
Méiyǒu bié de bànfǎ, wǒ zhǐhǎo dāyìng tā de yāoqiú.
Không có cách nào khác, tôi buộc phải đồng ý với yêu cầu của anh ấy.
车坏了,他只好走路回家。
Chē huàile, tā zhǐhǎo zǒulù huí jiā.
Xe hỏng, anh ấy đành phải đi bộ về nhà.
Cấu trúc 既然…就/只有/只好… (Jìrán…jiù/zhǐyǒu/zhǐhǎo…): Đã…thì cũng…
Cấu trúc này biểu thị mối quan hệ nhân quả có tính chất điều kiện, kết quả là một hành động phù hợp với nguyên nhân đã xác định.
Ví dụ:
既然你不喜欢这里,就走吧。
Jìrán nǐ bù xǐhuān zhèlǐ, jiù zǒu ba.
Đã không thích ở đây, thì đi đi.
既然他不愿意帮忙,我们只有自己动手。
Jìrán tā bù yuànyì bāngmáng, wǒmen zhǐyǒu zìjǐ dòngshǒu.
Đã không muốn giúp đỡ, chúng ta chỉ có tự mình làm.
既然明天要考试,我们只好今晚通宵学习。
Jìrán míngtiān yào kǎoshì, wǒmen zhǐhǎo jīnwǎn tōngxiāo xuéxí.
Đã mai phải thi, chúng ta đành phải học suốt đêm nay.
Cấu trúc …不免… (…bùmiǎn…): …không tránh được/không khỏi…
Cấu trúc này biểu thị mối quan hệ nhân quả có tính chất tất yếu, kết quả là một trạng thái không thể tránh khỏi do nguyên nhân gây ra.
Ví dụ:
他的话让我不免感动。
Tā de huà ràng wǒ bùmiǎn gǎndòng.
Lời nói của anh ấy khiến tôi không khỏi cảm động.
这样的结果让他不免失望。
Zhèyàng de jiéguǒ ràng tā bùmiǎn shīwàng.
Kết quả như vậy khiến anh ấy không tránh được thất vọng.
这么多年没见面,他们不免有些生疏。
Zhème duō nián méi jiànmiàn, tāmen bùmiǎn yǒuxiē shēngshū.
Nhiều năm không gặp, họ không tránh được có chút xa lạ.
Trên đây là một số cấu trúc biểu thị mối quan hệ nhân quả thường gặp trong tiếng Trung. Việc nắm vững các cấu trúc này sẽ giúp bạn diễn đạt rõ ràng và mạch lạc hơn trong quá trình giao tiếp và viết tiếng Trung. Để học tốt các cấu trúc này, bạn có thể tham khảo các tài liệu học tiếng Trung hoặc thực hành thường xuyên. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia các khóa học tiếng Trung để được hướng dẫn chi tiết bởi các giáo viên tiếng Trung có trình độ chuyên môn cao.
Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.