So với tiếng Việt, cách để biểu đạt trong tiếng Trung có sự khác biệt rất lớn. Thay vì cách nói thứ – ngày – tháng – năm như tiếng Việt, tiếng Trung sẽ có cách biểu đạt như thế nào? Hôm nay mọi người hãy cùng Hệ thống Hoa ngữ Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) tìm hiểu nhé!
1. Từ vựng về thời gian trong tiếng Trung
年 | nián | Năm |
今年 | jīnnián | Năm nay |
去年 | qùnián | Năm ngoái |
明年 | míngnián | Năm sau |
月 | yuè | Tháng |
一月 | yī yuè | Tháng 1 |
二月 | èr yuè | Tháng 2 |
三月 | sān yuè | Tháng 3 |
四月 | sì yuè | Tháng 4 |
五月 | wǔ yuè | Tháng 5 |
六月 | liù yuè | Tháng 6 |
七月 | qī yuè | Tháng 7 |
八月 | bā yuè | Tháng 8 |
九月 | jiǔ yuè | Tháng 9 |
十月 | shí yuè | Tháng 10 |
十一月 | shíyī yuè | Tháng 11 |
十二月 | shí’èr yuè | Tháng 12 |
日/ 号 | rì/hào | Ngày |
今天 | jīntiān | Hôm nay |
昨天 | zuótiān | Hôm qua |
明天 | míngtiān | Ngày mai |
星期/周 | xīngqí/zhōu | Tuần |
星期一 | xīng qī yī | Thứ 2 |
星期二 | xīng qī èr | Thứ 3 |
星期三 | xīng qī sān | Thứ 4 |
星期四 | xīng qī sì | Thứ 5 |
星期五 | xīng qī wǔ | Thứ 6 |
星期六 | xīng qī liù | Thứ 7 |
星期天 | xīng qī tiān | Chủ Nhật |
上午 | shàngwǔ | Buổi sáng |
中午 | zhōngwǔ | Buổi trưa |
下午 | xiàwǔ | Buổi chiều |
晚上 | wǎnshàng | Buổi tối |
点 | diǎn | Giờ |
小时 | xiǎoshí | Tiếng |
分/分钟 | fēn/fēnzhōng | Phút |
秒 | miǎo | Giây |
刻 = 15分钟 | kè = 15 fēnzhōng | Khắc = 15 phút |
差 | chà | Kém |
半 | bàn | Rưỡi |
2. Cách biểu đạt thời gian trong tiếng Trung
Cách biểu đạt thời gian trong tiếng Trung ngược lại so với tiếng Việt.
Cấu trúc:
năm + tháng + ngày + thứ + buổi + giờ + phút + giây
Ví dụ:
- 二零二三年十月十号。
/Èr líng èrsān nián shí yuè shí hào./
Ngày 10 tháng 10 năm 2023.
- 我明天下午五点下课。
/Wǒ míngtiān xiàwǔ wǔ diǎn xiàkè./
Tôi 5 giờ chiều mai tan học.
- 我今天晚上八点三十分钟洗澡。
/Wǒ jīntiān wǎnshàng bā diǎn sānshí fēnzhōng xǐzǎo./
Tám giờ ba mươi phút tối nay tôi đi tắm.
- 六点四十五分种十四秒。
/Liù diǎn sìshíwǔ fēn zhǒng shísì miǎo./
Sáu giờ bốn mươi lắm phút mười bốn giây.
3. Cách nói giờ trong tiếng Trung
+) Cách nói giờ chẵn
Cấu trúc:
Số từ + 点/diǎn/
Ví dụ:
- 一点 /yīdiǎn/ – Một giờ
- 八点 /bā diǎn/ – Tám giờ
- 十点 /shí diǎn/ – Mười giờ
- 十二点 /shí’èr diǎn/ – Mười hai giờ
- 现在是三点。 /xiànzài shì sān diǎn/ – Bây giờ là ba giờ.
+) Cách nói giờ và phút
Cấu trúc:
Số từ + 点 /diǎn/ + Số từ + 分 /fēn/
Ví dụ:
- 十点三十五分 /shí diǎn sānshíwǔ fēn/ – Mười giờ ba mươi lăm phút
- 六点十八分 /liù diǎn shíbā fēn/ – Sáu giờ mười tám phút
- 八点五十分 /bā diǎn wǔshí fēn/ – Tám giờ năm mươi phút
- 七点三十分 /qī diǎn sānshí fēn/ – Bảy giờ ba mươi phút
- 现在是三点十分。/xiànzài shì sān diǎn shí fēn./ – Bây giờ là ba giờ mười phút.
+) Cách nói giờ, phút, giây
Cấu trúc:
Số từ + 点 /diǎn/ + Số từ + 分 /fēn/ + Số từ + 秒 /miǎo/
Ví dụ:
- 五点三十五分十八秒 /wǔ diǎn sānshíwǔ fēn shíbā miǎo/ – Năm giờ ba mươi lăm phút mười tám giây
- 三点十五分七秒 /sān diǎn shíwǔ fēn qī miǎo/ – Ba giờ mười lăm phút bảy giây
- 六点四十分三十秒 /liù diǎn sìshí fēn sānshí miǎo/ – Sáu giờ bốn mươi phút ba mươi giây
- 十点十三分十六秒 /shí diǎn shísān fēn shíliù miǎo/ – Mười giờ mười ba phút mười sáu giây
- 现在是三点十六分十秒。/xiànzài shì sān diǎn shíliù fēn shí miǎo./ – Bây giờ là mười ba giờ mười sáu phút mười giây.
+) Cách nói giờ rưỡi
Cấu trúc:
Số từ + 点 /diǎn/ + 半 /bàn/
Ví dụ:
- 四点半 /sì diǎn bàn/ – Bốn giờ rưỡi
- 八点半 /bā diǎn bàn/ – Tám giờ rưỡi
- 十点半 /shí diǎn bàn/ – Mười giờ rưỡi
- 五点半 /wǔ diǎn bàn/ – Năm giờ rưỡi
- 现在是三点半。/xiànzài shì sān diǎn bàn./ – Bây giờ là ba giờ rưỡi.
+) Cách nói giờ kém
Cấu trúc:
差 /chà / + Số từ + 分 /fēn/ + Số từ + 点 /diǎn/
Ví dụ:
- 差十五分六点 /chà shíwǔ fēn liù diǎn/ – Sáu giờ kém mười lăm phút
- 差五分八点 /chà wǔ fēn bā diǎn/ – Tám giờ kém năm phút
- 差十分七点 /chà shífēn qī diǎn/ – Bảy giờ kém mười
- 差八分八点 /chà bā fēn bā diǎn/ – Tám giờ kém tám phút
- 现在是差十分三点。/xiànzài shì chà shífēn sān diǎn./ – Bây giờ là ba giờ kém mười.
4. Một số lưu ý khi biểu đạt thời gian trong tiếng Trung
– Cách nói “số 2” khi biểu đạt thời gian trong tiếng Trung sẽ không nói là 二 /èr/ mà phải là 两 /liǎng/.
Ví dụ: 现在是两点半。/xiànzài shì liǎng diǎn bàn./ – Bây giờ là hai giờ rưỡi.
现在是八点两分。/xiànzài shì bā diǎn liǎng fēn./ – Bây giờ là tám giờ hai phút.
– Khung giờ của người Trung Quốc chỉ có 12 giờ chứ không phải 24 giờ như Việt Nam. Vì vậy khi nói muốn phân biệt thời gian ngày và đêm cần thêm từ chỉ buổi trước số giờ.
Ví dụ: 现在是上午八点。/xiànzài shì shàngwǔ bā diǎn./ – Bây giờ là tám giờ sáng.
现在是晚上八点。/xiànzài shì wǎnshàng bā diǎn./ – Bây giờ là tám giờ tối.
- Cách để hỏi thời gian bằng tiếng Trung: 现在几点?/Xiànzài jǐ diǎn?/ – Bây giờ là mấy giờ?
Ví dụ: 现在几点?/Xiànzài jǐ diǎn?/ – Bây giờ là mấy giờ?
- 现在是三点半。/xiànzài shì sān diǎn bàn./ – Bây giờ là ba giờ rưỡi.
Cách biểu đạt thời gian trong tiếng Trung và tiếng Việt có sự khác biệt khá rõ rệt. Học cách biểu đạt thời gian chuẩn đồng nghĩa với việc nâng cao sự thành thạo trong giao tiếp tiếng Trung.
Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.