CẤU TRÚC HAY XUẤT HIỆN TRONG ĐỀ HSK (PHẦN 3)

Nối tiếp của phần 1 và phần 2, hôm nay hãy cùng Hệ thống Hoa Ngữ – Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày chúng mình tìm hiểu phần 3 nhé!!!

Nội dung chính

Cấu trúc 51: Từ … đến… 从(cóng) … 到(dào) …

Biểu thị từ một thời gian, địa điểm, mức độ này đếm một thời gian, địa điểm, mức độ khác.

Ví dụ:

他从开始到现在一直没表态。
tā cóng kāi shǐ dào xiàn zài yì zhí méi biǎo tài 。
Anh ấy từ bắt đầu đến bây giờ chưa tỏ thái độ.

Ví dụ:

请问从天安门到西单怎么走?qǐng wèn cóng tiān ān mén dào xīdān zěn me zǒu ?
Xin hỏi từ Thiên An Môn đến Tây Đơn đi như thế nào?

Cấu trúc 52: Đối/ Đối với … Mà nói…对/对于(duì /duì yú)…来说/而言(lái shuō /ér yán)

Là cấu trúc câu được hình thành bởi sự kết hợp giữa giới từ: Đối/Đối với” và trợ từ “mà nói”.

Ví dụ: 对……来说

这道题对初中生来说太容易了。zhè dào tí duì chū zhōng shēng lái shuō tài róng yì le 。
Đề này đối với học sinh sơ trung mà nói rất dễ.

Ví dụ: 对于……来说

对于聪明人来说,脚踏实地工作显得更为重要。Duì yú cōng míng rén lái shuō ,jiǎo tà shí dì gōng zuò xiǎn dé gèng wéi zhòng yào 。
Đối với người thông minh mà nói, làm việc chắc chắn thiết thực mới càng quan trọng.

Ví dụ: 对…而言

对他而言,婚姻只是个形式。Duì tā ér yán ,hūn yīn zhǐ shì gè xíng shì 。
Đối với anh ấy mà nói, hôn nhân chỉ là một hình thức.

Ví dụ:对于……而言

对于孩子而言,父母的爱是最温暖的。duì yú hái zǐ ér yán ,fù mǔ de ài shì zuì wēn nuǎn de 。
Đối với trẻ em mà nói, tình thương yêu của cha mẹ là ấm áp nhất.

Cấu trúc 53: Bị … Ảnh hướng – 受(shòu)…影响(yǐng xiǎng)

Kết cấu 受(shòu)…影响(yǐng xiǎng) “Bị…ảnh hưởng”/ “do tác động” thường đặt đầu câu, biểu thị nguyên nhân ảnh hưởng đến người hoặc sự việc.

Ví dụ:

受施工影响,临时封闭高速公路。shòu shī gōng yǐng xiǎng ,lín shí fēng bì gāo sù gōng lù 。
Bị ảnh hưởng của thi công, tạm thời cấm đường cao tốc.

Ví dụ:

肿瘤容易受情绪影响。Zhǒng liú róng yì shòu qíng xù yǐng xiǎng 。
U bướu dễ tác động đến tinh thần.

Cấu trúc 54: Theo/ lấy/ về … mà nói 就(jiù) / 拿(ná)…来说(lái shuō)

Mẫu câu: 就(jiù) / 拿(ná) …… 来(lái) 说(shuō)”. “Theo/lấy/về…….mà nói”, biểu thị dùng hình thức nêu ví dụ để trình bày rõ hoặc giải thích sự việc.

Ví dụ:

就这场演出来说,最精彩的部分是杂技。Jiù zhè chǎng yǎn chū lái shuō ,zuì jīng cǎi de bù fèn shì zá jì 。
Về buổi biểu diễn này mà nói, phần đặc sắc nhất là xiếc.

Cấu trúc 55: Đáng/Cần/ Nên… 值得一(zhí dé yī)…

Biểu thị có giá trị, có ý nghĩa đi làm một việc nào đó. Đằng sau thường thêm động từ.

Ví dụ:

这首歌值得一听。zhè shǒu gē zhí dé yī tīng 。
Bài hát này đáng nghe.

Ví dụ:

李磊的厨艺值得一学。lǐ lěi de chú yì zhí dé yī xué 。
Tay nghề nấu ăn của Lý Lỗi đáng học.

Cấu trúc 56: Nói gì/Nói thế nào cũng…/说什么也 (shuō shén me yě)…

Biểu thị bất kể như thế nào cũng làm việc gì đó,thường dùng để biểu thị sự phủ định.

Ví dụ:

我说什么也要尝一尝北京烤鸭wǒ shuō shén me yě yào cháng yī cháng běi jīng kǎo yā.
Tôi nói gì cũng phải nếm thử vịt quay Bắc Kinh.

Cấu trúc 57: Không trách/ Chả trách/Thảo nào…/怪不得(guài bù dé)…

Cho biết nguyên nhân hiểu rõ sự việc không cảm thấy kỳ lạ đối với sự việc xảy ra.

Ví dụ:

下午有雷阵雨,怪不得天气闷热。xià wǔ yǒu léi zhèn yǔ, guài bù dé tiān qì mēn rè。
Buổi chiều có mưa rào, chả trách thời tiết oi bức.

Ví dụ:

怪不得天气闷热,原来要下雷阵雨了。guài bù dé tiān qì mēn rè, yuán lái yào xià léi zhèn yǔ le。
Thảo nào thời tiết oi bức, hóa ra sắp mưa rào.

Cấu trúc 58: Có nữa… cũng thế thôi – 再(zài)… 也不过(yě bú guò)…

“再zài…bú 过guò” – Quá..lắm. Thường mang sắc thái tích cực, biểu thị mức độ mạnh, có ý không gì bằng, tốt quá, biểu thị không có gì tốt bằng.

Ví dụ:

今天的天气真是再好不过了。jīn tiān de tiān qì zhēn shì zài hǎo bú guò le 。
Thời tiết hôm nay thật là đẹp quá.
再(zài)…也不过(yě bú guò) – Có nữa… cũng thế thôi. Mang sắc thái tiêu cực, biểu thị mức độ rất thấp có nghĩa là cũng như thế thôi, cũng vậy thôi.

Ví dụ:

房价再高也不过如此。fáng jià zài gāo yě bú guò rú cǐ 。
Giá nhà có cao nữa cũng thế thôi.

Cấu trúc 59: Từ trước tới nay không/ chưa… 从来没(cóng lái méi) / (bù)

Biểu thị phủ định. “Chưa” biểu thị sự phủ định tồn tại khách quan, “Không” biểu định về mặt chủ quan.

Ví dụ:

上海话管狭窄的街道叫”弄堂”。
shàng hǎi huà guǎn xiá zhǎi de jiē dào jiào “nòng táng “。
Tiếng Thượng Hải gọi đường phố chật hẹp là hẻm.

Cấu trúc 60: Gọi … là… – 管(guǎn) A 叫(jiào) B

Ví dụ:

中国农村经常管妈叫娘,管爸叫爹。
zhōng guó nóng cūn jīng cháng guǎn mā jiào niáng, guǎn bà jiào diē.
Nông thôn Trung Quốc thường gọi mẹ là bu, gọi bố là thầy.

Ví dụ:

上海话管狭窄的街道叫”弄堂”。
shàng hǎi huà guǎn xiá zhǎi de jiē dào jiào “nòng táng “。
Tiếng Thượng Hải gọi đường phố chật hẹp là hẻm

Cấu trúc 61: Nhất định sẽ… 一定会(yí dìng huì)…的(de)

Ví dụ:

他们俩青梅竹马以后一定会幸福的。
tā men liǎng qīng méi zhú mǎ yǐ hòu yí dìng huì xìng fú de 。
Hai người bạn thanh mai trúc mã sau này nhất định sẽ hạnh phúc.

Ví dụ:

我们一定会经常回来看你们的。
wǒ mén yí dìng huì jīng cháng huí lái kàn nǐ mén de 。
Chúng tôi nhất định sẽ thường xuyên về thăm các bạn.

Cấu trúc 62: Có thể gọi là/ được tôn vinh là…堪称(kān chēng)

Ví dụ:

这里堪称世界人口最稠密的地方。
zhè lǐ kān chēng shì jiè rén kǒu zuì chóu mì de dì fāng 。
Nơi này có thể coi là nơi có mật độ dân số đông nhất thế giới.

Ví dụ:

宋徽宗的书法作品堪称一绝。
sòng huī zōng de shū fǎ zuò pǐn kān chēng yì jué 。
Tác phẩm thư pháp của Tống Huy Tông được tôn vinh là một tuyệt tác.

Cấu trúc 63: Có hứng thú đối với…对(duì)…产生/(chǎn shēng)/感兴趣(gǎn xìng qù)…

Mẫu câu 对(duì)… 对(duì)…产生/(chǎn shēng)/感兴趣(gǎn xìng qù)… Có hứng thú đối với…

Ví dụ:

小李对集邮感兴趣。
xiǎo lǐ duì jí yóu gǎn xìng qù 。
Tiểu Lý có hứng thú đối với chơi tem.

Ví dụ:

王丽从小对音乐产生兴趣,毕业后当了音乐老师。
wáng lì cóng xiǎo duì yīn lè chǎn shēng xìng qù ,bì yè hòu dāng le yīn lè lǎo shī 。
Vương Lệ từ nhỏ có hứng thú đối với âm nhạc, sau khi tốt nghiệp đã làm giáo viên âm nhạc.

Cấu trúc 64: Thật không ngờ/ thật không biết…真没想到(zhēn méi xiǎng dào) /发现( fā xiàn)…

Ví dụ:

真没想到这次选美评选李丽得了冠军。
zhēn méi xiǎng dào zhè cì xuǎn měi píng xuǎn lǐ lì dé le guàn jūn。
Thật không ngờ Lý Lệ giành được giải nhất trong cuộc thi hoa hậu lần này.

Cấu trúc 65: Nói như thế/ xem ra…这么说来(zhè me shuō lái)/看来(kàn lái)

Ví dụ: 这么说来

这么说来你和我还是老乡呢。
zhè me shuō lái nǐ hé wǒ hái shì lǎo xiāng ne 。
Nói như thế, bạn và tôi còn là đông hương

Ví dụ: 这么看来

这么看来,新兴公司真的被收购了。
zhè me kàn lái,xīn xīng gōng sī zhēn de bèi shōu gòu le 。
Xem ra, Công ty Tân Hưng thực sự bị mua lại rồi.

Cấu trúc 66: Coi…là/như…把(bǎ) …当作(dāng zuò)…

Cách dùng 把 S + 把 + O + V + Thành phần khác
**Tân ngữ sau 把 là sự vật bị xử lý. Thành phần khác nêu lên xử lý như thế nào hoặc kết quả xử lý.

Ví dụ:

我把学习当作求知的乐趣。
wǒ bǎ xué xí dāng zuò qiú zhī de lè qù 。
Tôi coi học tập là thú vui tìm hiểu tri thức.

Ví dụ:

他把你当作一生中最值得信赖的朋友。
tā bǎ nǐ dāng zuò yì shēng zhōng zuì zhí dé xìn lài de péng yǒu。
Anh ấy coi anh như người bạn đáng tin cậy nhất trong đời.

Cấu trúc 67: Mẫu câu – Là/Làm… 作为(zuò wéi)…

  1. Giới từ: làm / là.
    2. Danh từ:  có thành tích, có triển vọng hoặc hành vi/hành động.

Ví dụ:

作为男生,你的厨艺真不错。
zuò wéi nán shēng ,nǐ de chú yì zhēn bú cuò 。
Là đấng nam nhi, kỹ thuật nấu ăn của bạn rất khá.

Ví dụ:

她希望在生物制药领域有所作为。
tā xī wàng zài shēng wù zhì yào lǐng yù yǒu suǒ zuò wéi 。
Chị ấy mong có chút thành tích trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm sinh học

Cấu trúc 68: May mà…nếu không/không thì…幸亏(xìng kuī) …要不(yào bù)…

Ví dụ:

幸亏今天没开车,要不非赶上堵车不可。
xìng kuī jīn tiān méi kāi chē ,yào bù fēi gǎn shàng dǔ chē bù kě 。
May mà hôm nay không lái xe, nếu không không tránh khỏi ùn tắc.

Cấu trúc 69: Mẫu câu – Xem ra/ E rằng/có lẽ… 恐怕(kǒng pà)…

Có 2 ý nghĩa:
1: sự lo ngại : E rằng;
2:  Ước tính : Xem ra, tương đương với : đại khái, có lẽ.

Ví dụ:

我肚子很疼,恐怕是得了阑尾炎。
wǒ dù zǐ hěn téng ,kǒng pà shì dé le lán wěi yán 。
Bụng tôi rất đau, e rằng mắc bệnh viêm ruột thừa.

Ví dụ:

恐怕明天我就可以出院了。
kǒng pà míng tiān wǒ jiù kě yǐ chū yuàn le 。
Xem ra ngày mai tôi có thể được xuất viện.

Cấu trúc 70: Hiện ra/xuất hiện/rõ ràng…显得(xiǎn dé)…

Ví dụ:

喀斯特地貌景色显得很独特。
kā sī tè dì mào jǐng sè xiǎn dé hěn dú tè 。
Địa mạo phong cảnh Caxtơ hiện ra rất độc đáo.

Cấu trúc 71: Hơn nữa/vả lại/huống hồ…何况(hé kuàng)/况且(kuàng qiě)…

Ví dụ: 何况 (hé kuàng)

我本来就喜欢美食,何况这里的小吃这么多.
wǒ běn lái jiù xǐ huān měi shí ,hé kuàng zhè lǐ de xiǎo chī zhè me duō
Tôi vốn thích món ăn ngon, hơn nữa món ăn vặt ở đây nhiều như thế.

Ví dụ: 况且 (kuàng qiě)

我今晚不去接你了,况且我还要加班。
wǒ jīn wǎn bú qù jiē nǐ le ,kuàng qiě wǒ hái yào jiā bān 。
Tối nay tôi không đi đón bạn, hơn nữa tôi còn phải làm thêm giờ.

Cấu trúc 72: Quả nhiên/quả là/quả thật/quả vậy… 果然/果真(guǒ rán /guǒ zhēn)…

Ví dụ:

他说他会来,今天果然来了。
tā shuō tā huì lái ,jīn tiān guǒ rán lái le 。
Anh ấy nói sẽ đến, hôm nay quả nhiên đến rồi.

Cấu trúc 73: Giữa…với – 与(yǔ)…之间(zhī jiān)…

Ví dụ:

我与你之间有一种与生俱来的默契。
wǒ yǔ nǐ zhī jiān yǒu yī zhǒng yǔ shēng jù lái de mò qì 。
Giữa tôi với anh có một sự ăn ý bẩm sinh.

Cấu trúc 74: Khắp nơi/đâu đâu/ chỗ nào/ mọi mặt…处处(chù chù)…

Ví dụ:

大海里处处是珊瑚和海星。
dà hǎi lǐ chù chù shì shān hú hé hǎi xīng 。
Trong biển đâu đâu cũng là San hô và Sao biển.

Cấu trúc 75: To/lớn/rất/quá/lắm … 太(tài)…了(le)

Ví dụ:

这场篮球比赛打得太有水平了。
zhè chǎng lán qiú bǐ sài dǎ dé tài yǒu shuǐ píng le 。
Trận thi đấu bóng rổ này chơi rất có trình độ.

Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.






    Bài viết liên quan