ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁCH DÙNG TRỢ TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

Trợ từ là một loại từ quan trọng trong tiếng Trung, được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho các từ, cụm từ hoặc câu. Trợ từ có thể được chia thành nhiều loại, dựa trên chức năng và vị trí của chúng trong câu.

Phân loại trợ từ trong tiếng Trung

Tổng quát

Dựa trên chức năng, trợ từ trong tiếng Trung có thể được chia thành hai loại chính:

 

Trợ từ ngữ pháp (语法助词) – được sử dụng để bổ sung ý nghĩa ngữ pháp cho các từ, cụm từ hoặc câu. Ví dụ: 了 (le), 不 (bù), 也 (yě), 才 (cái), 都 (dōu), 是 (shì), 的 (de), …

 

Trợ từ tình thái (情态助词) – được sử dụng để bổ sung ý nghĩa tình thái cho các từ, cụm từ hoặc câu. Ví dụ: 啊 (ā), 呀 (ya), 哦 (ō), 呢 (ne), 吧 (ba), 吗 (ma), 呢 (ne), …

 

Dựa trên vị trí, trợ từ trong tiếng Trung có thể được chia thành hai loại chính:

 

Trợ từ đứng trước động từ (动词前助词) – đứng trước động từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ. Ví dụ: 了 (le), 不 (bù), 才 (cái), 都 (dōu), 是 (shì), 的 (de), …

 

Trợ từ đứng sau động từ (动词后助词) – đứng sau động từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ. Ví dụ: 啊 (ā), 呀 (ya), 哦 (ō), 呢 (ne), 吧 (ba), 吗 (ma), 呢 (ne), …

Chi tiết

a. Trợ từ động thái trong tiếng Trung

Loại trợ từ tiếng Trung này chủ yếu dùng để biểu đạt ý nghĩa động thái như thực hiện, tiếp diễn…của sự kiện. Chủ yếu gồm:

了 (hoàn thành)
着 (tiếp diễn)
过 (quá khứ)
起来/上/开 (bắt đầu)
下去 (tiếp tục)

Ví dụ:

  1. 他回来了。 (Tā huíláile.)。 Anh đã trở lại rồi.
  2. 他们笑着对我们说“欢迎”。(Tāmen xiàozhe duì wǒmen shuō “huānyíng”)。Họ cười nói với chúng tôi rồi nói “hoan nghênh”。
  3. 我来过中国了。(Wǒ láiguò zhōngguóle.)。Tôi đã từng đến trung quốc
  4. 那个人醒起来了(Nàgè rén xǐng qǐláile)。 người kia tỉnh dây rồi kìa.

b. Trợ từ kết cấu trong tiếng Trung

Loại trợ từ này chủ yếu dùng để biểu thị rõ các quan hệ kết cấu. Chủ yếu gồm:

  • 的——a. Chỉ rõ các thành phần phía trước là định ngữ

Ví dụ:

  1. 幸福的生活. (Xìngfú de shēnghuó.). cuộc sống hạnh phúc. => lúc này “cuộc sống” mới là danh từ chính còn “hạnh phúc” chỉ là định ngữ bổ nghĩa cho danh từ đó mà thôi.
  2. 漂亮的女孩。(Piàoliang de nǚhái). cô gái xinh đẹp
  3. 那双黑色的皮鞋。(Nà shuāng hēisè de píxié)。đôi giày da màu đen kia.
  4. 我爱的男人。(Wǒ ài de nánrén)。người đan foong mà tôi yêu.
  •  Tổ hợp có “的” mang tính như 1 danh từ

Ví dụ:

  1. 大的不错. (Dà de bùcuò). tuyệt vời
  2. 大的错。(Dà de cuò)。sai bét.
  • 地——Chỉ rõ thành phần phía trước là trạng ngữ

ví dụ:

  1. 仔细地研究. (Zǐxì de yánjiū). nghiên cứu một cách kỹ càng.
  2. 喜欢地吃饭。(Xǐhuān de chīfàn)。ăn cơm vui vẻ
  3. 努力地学习。 (Nǔlì dì xuéxí)。học hành một cách chăm chỉ.
  • 得—— chỉ rõ thành phần phía sau là bổ ngữ

ví dụ:

  1. 讨论得很热闹. (Tǎolùn dé hěn rènào). Cuộc thảo luận rất sôi nổi.
  2. 他唱歌唱得非常好听。(Tā chànggē chàng de fēicháng hǎotīng)。
  3. 林老师开车开得很快。(Lín lǎoshī kāichē kāi dé hěn kuài)。thầy giáo Lâm lái xe rất nhanh.
  • 所—— Chỉ rõ tổ hợp mang “所” tương đương như 1 danh từ

ví dụ:

  1. 所问非所答.(Suǒ wèn fēi suǒ dá). Những câu hỏi chưa được trả lời。

c. Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung

Loại trợ từ này thường đứng ở cuối câu, dùng để biểu thị các ngữ khí như nghi vấn, suy đoán, thỉnh cầu… Gồm 6 trợ từ cơ bản:

呢,吧,啊,么,了,的。

Các từ khác như “啦 (La),哇(Wa),呀(Ya),哪(Nǎ),嘛(Ma),吧(ba)……”
Một đặc điểm của trợ từ ngữ khí là có thể dùng liền nhau. Khi chúng đứng gần nhau thường đọc ghép thành 1 âm tiết.Ví dụ:
了 (le)+啊 (a) –>啦(la)
呢(ne)+啊(a) –>哪(na)

Trợ từ ngữ khí “啊” còn có thể nảy sinh biến âm do đọc liền cùng với âm tiết trước, tạo thành hình thức mới. Quy tắc đó là

nếu từ liền trước “啊” có âm tiết cuối cùng là : a,e,ǚ,i thì biến thành “呀”.

ví dụ:
气(qi)+啊(a) –>气呀 (ya)

去(qu)+啊(a)->去呀(ya)

Ngữ khí biểu đạt của mỗi trợ từ ngữ khí đều không giống nhau, cần phải phân biệt 1 cách rõ ràng.

ví dụ:

  1. 多糟糕啊,汽车坏了。(Duō zāogāo a, qìchē huàile)。ôi đen quá, xe ô tô hỏng rồi.
  2. 你写得真漂亮啊。 (Nǐ xiě dé zhēn piàoliang a). câu viết chữ đẹp quá đi.
  3. 你唱歌还是跳舞啊。( Nǐ chànggē háishì tiàowǔ a). bạn đi hát hay đi múa thế?
  4. 你别出去啦,外边很冷。(Nǐ bié chūqù la, wàibian hěn lěng). anh đừng ra ngoài nhé, ngoài trời rất lạnh.
  5. 你什么时候来呀。(Nǐ shénme shíhòu lái ya). bao giờ em đến vậy?

d. Những trợ từ khác

– Biểu thị so sánh: 似的(Shì de),也似的(Yě shì de),一样(Yīyàng),一般(Yībān)

– Biểu thị số lượng phạm vi: 们(Mén),等(Děng),等等(DěngDěng),多(Duō),来(lái),把(ba),上下(Shàngxià),内外(Nèiwài),左右(zuǒyòu),以内(yǐnèi),之内(zhī nèi),以上(yǐshàng),之上(zhī shàng),以外(yǐwài),之外(zhī wài),以下(yǐxià),之下(zhī xià),以来(yǐlái)

– Biểu thị quan hệ:时(Shí),的话(dehuà),起见(qǐjiàn),也罢(yěbà),也好(yě hǎo),与否(yǔ fǒu)

Cách sử dụng trợ từ trong tiếng Trung

Cách sử dụng trợ từ trong tiếng Trung phụ thuộc vào loại trợ từ và vị trí của nó trong câu. Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng trợ từ trong tiếng Trung:

  • Trợ từ ngữ pháp thường được sử dụng theo quy tắc nhất định, vì vậy cần nắm vững quy tắc này để sử dụng trợ từ chính xác.
  • Trợ từ tình thái thường được sử dụng theo ngữ cảnh, vì vậy cần chú ý đến ngữ cảnh khi sử dụng trợ từ này.
  • Trợ từ đứng trước động từ thường được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho động từ, trong khi trợ từ đứng sau động từ thường được sử dụng để diễn tả cảm xúc, thái độ của người nói.

Trợ từ là một loại từ quan trọng trong tiếng Trung, được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho các từ, cụm từ hoặc câu. Việc nắm vững cách sử dụng trợ từ sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách chính xác và hiệu quả hơn.

Chúc bạn học tập tốt! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.






    Bài viết liên quan