CẤU TRÚC BIỂU THỊ SỰ CHUYỂN Ý

Trong phần thi viết cấu trúc biểu thị sự chuyển ý giúp câu văn chúng ta diễn đạt được hoàn chỉnh và ăn điểm hơn. Vì vậy hôm nay Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày quyết định giới thiệu những cấu trúc này đến các bạn, hãy lấy giấy bút ra và học cùng chúng mình nhé!

 

1. 尽管…..,但是/可是……/jǐnguǎn……,dànshì/kěshì……/:Mặc dù…, nhưng

– Đây là cấu trúc biểu thị sự chuyển ý. khi sử dụng cấu trúc này “尽管” có thể đặt ở phân câu thứ 2 nhưng “但是” hoặc “可是” không được đứng ở phân câu thứ nhất.

VD:

他很热情地帮助我,尽管不知道我是谁。
Tā hěn rèqíng de bāngzhù wǒ, jǐnguǎn bù zhīdào wǒ shì shéi
Anh ấy giúp đỡ tôi rất nhiệt tình dù không biết tôi là ai.

– Dùng để biểu thị tạm thời chấp nhận một sự việc nào đó nhưng vế sau vẫn cứ tiếp tục tiếp diễn, không chịu ảnh hưởng của vế câu trước

VD:
尽管他有钱,但是并不快乐。
Jǐnguǎn tā yǒu qián, dànshì bìng bù kuàilè.
Mặc dù cô ấy có tiền nhưng không hề vui vẻ

2. 尽管……, 然而/却……/jǐnguǎn……rán’ér/què……/:Mặc dù……, nhưng/lại…

– Trong cấu trúc này, ngữ khí chuyển ý của “然而” nhẹ hơn “但是” và “却” thường được sử dụng trong vế chính của câu chính phụ, biểu thị kết quả sau “然而/却” đối lập hoặc không đồng nhất với giả thiết hay sự thật ở phân câu phía trước sau “尽管”

VD:

大家尽管天天在小园里忙个不停,然而欢声笑语依旧不绝。

Dàjiā jǐnguǎn tiāntiān zài xiǎo yuán lǐ máng gè bù tíng, rán’ér huānshēngxiàoyǔ yījiù bù jué

Mặc dù mọi người ngày nào cũng bận không ngơi tay trong vườn nhỏ, nhưng tiếng nói cười vui vẻ vẫn luôn không ngớt.

3. 虽然/虽说……但是/可是/却……/sūirán/suīshuō……dànshì/kěshì/què…../:Tuy…nhưng (vẫn)…

Đây là cấu trúc được sử dụng để biểu thị ý nghĩa “tuy…nhưng (vẫn)…” tương tự với “尽管…..,但是” trong đó “虽然” và “虽说” có ngữ khí nhẹ hơn “尽管”, ngữ khí chuyển ý cũng nhẹ hơn

VD: 他虽然是样子,但是很孝顺。Tā sūirán shì yǎngzǐ, dànshì hěn xiàoshùn.
Cậu ấy tuy là con nuôi nhưng rất hiếu thuận.


4. 虽然/虽说……仍然/依然/suīrán/suīshuō……réngrán/yīrán/:Tuy là,tuy nói…vẫn cứ…

Đây là cấu trúc biểu thị sự chuyển ý, trong đó phân câu thứ 2 khẳng định tình huống vẫn cứ tiếp tục không thay đổi, hoặc khôi phục về trạng thái ban đầu mà không chịu bất cứ ảnh hưởng nào từ điều kiện phía trước.

VD:

我们虽然迟到,但仍然看到了比赛的终局。
Wǒmen suīrán chídào, dàn réngrán kàn dào le bǐsài de zhōngjú
Tuy rằng chúng tôi đến muộn nhưng vẫn xem được kết thúc cuối cùng của trận đấu.


5. 但是……则/却/倒……/……dànshì……zé/què/dào……/:nhưng…lại…

Đây là cấu trúc chuyển ý biểu thị ý nghĩa “nhưng…lại…” Trong một số trường hợp nhất định, “但是”, “则”,”却”, “倒” có thể thay thế cho nhau.

VD:
变老是必然的,但是变聪明则不是。
Biàn lǎo shì bìrán de, dànshì biàn cōngmíng zé bùshì
Trở nên già nua là một điều tất yếu nhưng trở nên thông minh thì lại không phải.

Hi vọng bài viết này đã giúp các bạn hiểu thêm về cấu trúc biểu thị sự chuyển ý trong tiếng Trung. Hi vọng các bạn sẽ thích bài viết này, hẹn gặp các bạn ở bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Trung tâm học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!

Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!

 






    Bài viết liên quan