Đối với các bạn học tiếng Trung thì không thể bỏ qua chủ đề liên quan các món ăn Việt Nam, vậy nên hãy cùng Hệ thống Hoa Ngữ – Học Tiếng Trung Quốc Mỗi Ngày tìm hiểu nhé!
Nhắc đến từ vựng tiếng trung về món ăn Việt Nam, nhiều bạn hay thắc mắc: Bánh xèo tiếng Trung là gì? Bánh cuốn tiếng Trung nói như thế nào? Bánh mì tiếng Trung là gì? Tên các món ăn truyền thống của người Việt được dịch sang tiếng Trung như thế nào? Danh sách từ vựng tiếng trung về món ăn Việt Nam sẽ giải đáp hết thắc mắc cho bạn, vì vậy đừng quên lấy giấy bút ra ghi chép lại nhé!
1. Bánh xèo tiếng Trung là gì?
– Bánh xèo tiếng Trung được gọi là “越南煎饼” (yuènán jiānbing) hoặc “豆芽肉馅煎饼” (dòuyá ròu xiàn jiānbing).
– Bánh xèo là một món ăn phổ biến và quen thuộc với người dân Việt Nam. Dù hình thức của món ăn khá đơn giản và không cầu kỳ, nhưng lại thực sự làm hài lòng thực khách từ khắp nơi trên thế giới.
– Theo thời gian, bánh xèo đã trải qua sự biến tấu và cách điệu để phù hợp với khẩu vị của từng người, ví dụ như bánh xèo Miền Trung, bánh xèo Miền Tây.
Dưới đây là một số mẫu câu liên quan đến bánh xèo tiếng Trung:
-这个越南薄饼真是太美味了!
(Zhège Yuènán báobǐng zhēnshi tài měiwèi le!)
Cái bánh xèo Việt Nam này thật là ngon quá!
-吃到这个薄饼,我仿佛置身于越南的美食天堂。
(Chī dào zhège báobǐng, wǒ fǎngfú zhìshēn yú Yuènán de měishí tiāntáng.)
Khi ăn cái bánh xèo này, tôi cảm thấy như đang ở trong thiên đàng ẩm thực của Việt Nam.
-薄饼脆脆的,里面的配料丰富,真是一顿美味的享受。
(Báobǐng cuì cuì de, lǐmiàn de pèiliào fēngfù, zhēnshi yī dùn měiwèi de xiǎngshòu.)
Bánh xèo giòn giòn, nhân bên trong phong phú, thật sự là một trải nghiệm ngon miệng.
2. Bánh cuốn tiếng trung là gì
Bánh cuốn tiếng trung được gọi là “肠粉” (chángfěn). Là một món ăn phổ biến trong ẩm thực Việt Nam. Bánh cuốn thường được làm từ bột gạo + bột nếp rải mỏng và mịn, được cuộn lại sau khi được nhồi với những nguyên liệu như thịt lợn, mộc nhĩ, và gia vị khác.
– Bánh cuốn thường được thưởng thức cùng với nước mắm pha chua ngọt và được trang trí bằng hành phi và ngò rí. Bánh cuốn rất dễ ăn, có thể thưởng thức vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
Dưới đây là một số mẫu câu liên quan đến bánh cuốn trong tiếng Trung:
这个薄薄的米纸包裹着美味的馅料,真是清爽可口。
(Zhège báobāo de mǐzhǐ bāoguǒzhe měiwèi de xiànliào, zhēnshi qīngshuǎng kěkǒu.)
Lớp vỏ bánh mỏng manh này bao bọc những lớp nhân ngon lành, thật sảng khoái và ngon miệng.
沾上特制的酱汁,更添美味,一口接一口 停不下来。
(Zhān shàng tèzhì de jiàngzhī, gèng tiān měiwèi, yīkǒu jiē yīkǒu tíng bùxiàlái.)
Khi chấm vào nước mắm pha chế đặc biệt, thêm ngon hơn, mỗi miếng cắn là một miếng không thể dừng lại.
你们有越南卷吗?(Nǐmen yǒu Yuènán juǎn ma?)
Có món bánh cuốn Việt Nam không?
给我来一份鲜虾卷 (Gěi wǒ lái yī fèn xiān xiā juǎn)
Cho tôi một phần bánh cuốn tôm tươi.
这个多少钱?(Zhège duōshǎo qián?)
Món này bao nhiêu tiền?
请打包 (Qǐng dǎbāo)
Gói vào hộp giúp tôi.
3. Bánh canh tiếng trung
– “Bánh canh” trong tiếng Trung được gọi là “粉汤” (fěn tāng). Bánh canh bao gồm nước dùng được nấu từ tôm, cá và giò heo thêm gia vị tùy theo từng loại bánh canh. Sợi bánh canh được làm chủ yếu bằng bột mì, bột gạo, bột sắn.
– Bánh canh là một món ăn Việt Nam. Bánh canh có nguồn gốc từ Đông Nam Bộ, sau đó phổ biến khắp Việt Nam. Bánh canh có nhiều cách chế biến với cá đã róc xương, cua/ghẹ, bột lọc, chả cá, tôm/thịt nhưng phổ biến nhất là bánh canh giò heo.
4. Bánh bao tiếng trung là gì
– Bánh bao trong tiếng Trung là “包子” (bāozi). Trong ẩm thực Trung Hoa bánh bao là một loại bánh làm bằng bột mì có nhân và hấp chín, chiên hoặc nướng trước khi ăn. Nó khá giống với loại bánh màn thầu truyền thống cũng của Trung Quốc nhưng hai loại bánh này hoàn toàn không liên quan gì đến nhau.
– Nhân bánh bao được làm bằng thịt hoặc rau củ tùy theo vùng miền khác nhau ở Trung Quốc. Bánh bao có thể có nhiều loại nhân khác nhau, như nhân thịt, nhân hải sản, nhân rau cải, và còn nhiều loại nhân khác tùy theo sở thích cá nhân.
– Một số mẫu câu để hỏi khi muốn mua bánh bao mà chưa thành thạo giao tiếp:
- Khi muốn hỏi về giá cả:
这个包子多少钱?(Zhège bāozi duōshǎo qián?)
Bánh bao này bao nhiêu tiền?
请问这个肉包子和蔬菜包子的价格是多少?
(Qǐngwèn zhège ròu bāozi hé shūcài bāozi de jiàgé shì duōshǎo?)
Cho hỏi giá của bánh bao nhân thịt và bánh bao nhân rau là bao nhiêu? - Khi muốn thanh toán:
我可以用信用卡支付吗?
(Wǒ kěyǐ yòng xìnyòngkǎ zhīfù ma?)
Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
我想付现金。
(Wǒ xiǎng fù xiànjīn.)
Tôi muốn thanh toán bằng tiền mặt. - Khi cần xác nhận thêm thông tin về đặc điểm của bánh bao:
这个包子辣吗?
(Zhège bāozi là ma?)
Bánh bao này có cay không?
请问这个包子是蒸的还是煎的?
(Qǐngwèn zhège bāozi shì zhēng de háishì jiān de?)
Xin hỏi bánh bao này là bánh hấp hay bánh chiên?
5. Bánh mì tiếng trung là gì
– Bánh mì trong tiếng Trung được gọi là “面包” (miànbāo). Bánh mì là một món ăn Việt Nam, với lớp vỏ ngoài là một ổ bánh mì nướng có da giòn, ruột mềm, còn bên trong là phần nhân.
– Tùy theo văn hóa vùng miền hoặc sở thích cá nhân, người ta có thể chọn nhiều nhân bánh mì khác nhau. Tuy nhiên, loại nhân bánh truyền thống thường chứa chả lụa, thịt, cá, thực phẩm chay hoặc mứt trái cây, kèm theo một số nguyên liệu phụ khác như patê, bơ, rau, ớt và đồ chua.
– Tên tiếng trung một số loại nhân khác nhau trong bánh mì:
越南铁锅面包 (Yuènán tiěguō miànbāo) – Bánh mì chảo (Hà Nội)
越南辣面包 (Yuènán là miànbāo) – Bánh mì cay (Hải Phòng)
越南水晶包 (Yuènán shuǐjīng bāo) – Bánh mì bột lọc (Miền Trung)
越南鱼糜包 (Yuènán yúmí bāo) – Bánh mì chả cá hấp, chiên (Miền Trung)
越南压缩面包 (Yuènán yāsuō miànbāo) – Bánh mì ép (Thừa Thiên Huế)
越南鸡肉拆开包 (Yuènán jīròu chāi kāi bāo) – Bánh mì gà xé (Đà Nẵng)
越南尖头包 (Yuènán jiān tóu bāo) – Bánh mì đầu nhọn (Hội An)
越南小卖包 (Yuènán xiǎo mài bāo) – Bánh mì xíu mại (Đà Lạt)
越南鱼肉丝包 (Yuènán yúròu sī bāo) – Bánh mì chả cá sợi (Bà Rịa – Vũng Tàu)
越南卤面包 (Yuènán lǔ miànbāo) – Bánh mì phá lấu (Sài Gòn)
烤肉面包 (Kǎo ròu miànbāo) – Bánh mì thịt nướng
烤猪肉面包 (Kǎo zhūròu miànbāo) – Bánh mì heo quay
辣椒盐烤面包 (Làjiāo yán kǎo miànbāo) – Bánh mì nướng muối ớt
6. Pate tiếng trung là gì
– “Pate” trong tiếng Trung được gọi là “肉酱” (ròu jiàng). “肉酱” (ròu jiàng) nghĩa là pate thịt hoặc pate hỗn hợp, trong khi “鸡肝酱” (jī gān jiàng) nghĩa là pate gan gà, chú trọng vào thành phần gan gà.
– Pate là một loại thực phẩm được làm từ hỗn hợp gan (hoặc thịt) của động vật cùng với một số gia vị như muối, tiêu, đường,…
7. Chả cá tiếng trung là gì
– Chả cá trong tiếng Trung thường được gọi là “鱼糕” (yú gāo). Từ “鱼” (yú) có nghĩa là cá và “糕” (gāo) có nghĩa là bánh, vì vậy “鱼糕” (yú gāo) khi dịch ra tiếng Việt có nghĩa là bánh cá, thường là món ăn được làm từ cá, gia vị, và bột mỳ.
– Các món ăn kết hợp với chả cá:
鱼肉米线 (Yú ròu mǐxiàn) – Bún chả cá
鱼肉面包 (Yú ròu miànbāo) – Bánh mì chả cá
鱼肉蕃茄酱 (Yú ròu fānqié jiàng) – Chả cá sốt cà chua
炸鱼肉 (Zhá yú ròu) – Chả cá chiên
鱼肉烧 (Yú ròu shāo) – Chả cá kho
鱼肉包香菜 (Yú ròu bāo xiāngcài) – Chả cá cuốn rau răm
鱼肉辣椒酱 (Yú ròu làjiāo jiàng) – Chả cá sốt cay
8. Bò sốt vang tiếng trung là gì
– “Bò sốt vang” trong tiếng Trung được gọi là “红酒烩牛肉” (hóng jiǔ huì niú ròu).
– Bò sốt vang là một món ăn truyền thống của Việt Nam, thường được làm từ thịt bò và nấu chín trong sốt vang cùng với các loại gia vị như hành tím, tỏi, ngũ vị hương.
– Bò sốt vang thường được ăm kèm với bánh mì.
– Mẫu câu tiếng trung món bò sốt vang:
我喜欢用红酒炖牛肉来庆祝特殊的场合。
(Wǒ xǐhuān yòng hóngjiǔ dùn niúròu lái qìngzhù tèshū de chǎng hé.)
Tôi thích nấu bò sốt vang để kỷ niệm những dịp đặc biệt.
你曾经尝过红酒炖牛肉吗?
(Nǐ céngjīng chángguò hóngjiǔ dùn niúròu ma?)
Bạn đã từng thử bò sốt vang chưa?
这道菜的口感非常柔软,牛肉入口即化。
(Zhè dào cài de kǒugǎn fēicháng róuruǎn, niúròu rùkǒu jí huà.)
Món này có cảm giác thịt bò mềm mịn và tan trong miệng.
9. Hủ tiếu tiếng trung là gì
– Hủ tiếu tiếng trung được gọi là 粿條 (guǒ tiáo).
– Hủ tiếu là một chế phẩm dạng sợi tương tự như sợi bún, phở được làm từ gạo có nguồn gốc từ người Triều Châu, Trung Quốc.
10. Miến tiếng trung là gì
– Miến trong tiếng Trung thường được gọi là “粉条” (Fěntiáo).
– Miến hay bún tàu là loại thực phẩm dạng sợi khô, được chế biến từ bột khoai lang, bột dong, bột đậu xanh hoặc bột sắn, bán thành từng bó khoảng 1 lạng. Sợi miến làm từ bột dong thường ngon hơn: dai, trong suốt.
– Tên tiếng trung các món ăn kèm với miến:
鸡肉粉 (Jīròu fěn) – Miến gà
炒粉 (Chǎo fěn) – Miến xào
鸭横面 (Yā héngmiàn) – Miến măng vịt
新加坡咖喱炒粉 (Xīnjiāpō gālí chǎo fěn) – Miến xào cà ri Singapore
11. Bánh bột lọc tiếng trung là gì
– Bánh bột lọc trong tiếng Trung được gọi là “順化式水晶餃” (Shùn huà shì shuǐjīng jiǎo). Bánh bột lọc là một loại bánh Việt Nam, có xuất xứ từ Huế. Nhân bánh theo truyền thống là một con tôm nướng nguyên vỏ và một lát thịt lợn.
12. Bún đậu mắm tôm tiếng trung là gì
– “Bún đậu mắm tôm” trong tiếng Trung có thể được diễn đạt là “豆腐虾酱河粉” (dòufu xiājiàng hé fěn) hoặc “虾酱豆腐米粉” (xiājiàng dòufu mǐfěn).
+”豆腐” (dòufu) có nghĩa là đậu hủ (tofu).
+”虾酱” (xiājiàng) có nghĩa là mắm tôm.
+”河粉” (hé fěn) hoặc “米粉” (mǐfěn) có nghĩa là bún (rice vermicelli).
13. Cốm tiếng trung là gì
– Cốm trong tiếng Trung được gọi là ”扁糯米” (Biǎn nuòmǐ). Cốm là món ăn được làm từ lúa nếp làm chín bằng cách rang sau đó mang đi giã và được làm sạch bằng cách sàng sảy cho hết vỏ trấu, loại bỏ hết tạp chất
14. Há cảo tiếng trung là gì
– Há cảo trong tiếng Trung là “饺子” (jiǎozi). Đây là một món ăn truyền thống phổ biến không chỉ tại Việt Nam mà còn ở nhiều nước châu Á khác.
– Há cảo là một loại bánh xếp, thường có vỏ bánh mỏng và nhân bên trong có nhân từ tôm và gia vị, được bọc trong lớp bột và thường được hấp chín hoặc chiên giòn tùy gu ăn uống mỗi người.
15. Cháo tiếng trung là gì
– Cháo trong tiếng Trung thường được gọi là “粥” (zhōu). được nấu từ gạo và nước, thường được nấu chín và có thể được kết hợp với nhiều loại nguyên liệu khác nhau như thịt, hải sản, rau sống, gia vị, và các loại hỗn hợp để tạo ra nhiều loại cháo khác nhau.
– Cháo là món ăn phổ biến và thường được ăn vào bữa sáng hoặc bữa tối trong nhiều nền ẩm thực châu Á, bao gồm cả ẩm thực Trung Quốc.
Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.