Khi gặp những từ như 东西,漂亮, 先生 có phải mọi người sẽ đọc là dōngxī, piàoliàng, xiānshēng? Ngày trước mình cũng từng như thế nhưng sau khi xem các chương trình thực tế, nghe người TQ nói nhiều thì mình nhận ra những từ phía sau người TQ Đại Lục thường đọc nhẹ và ngắn hơn, không đọc với thanh điệu gốc của từ nữa. Đây chính là thanh nhẹ trong tiếng Trung.
Vậy khi nào thì đọc thanh nhẹ? Sau đây là những quy tắc mà Hệ thống Hoa Ngữ – Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày đã tìm hiểu được, các bạn tham khảo nhé!
1. Ngữ tố thứ hai trong từ láy âm và hình thức lặp lại của động từ
VD: 妈妈 māma, 爸爸 bàba, 看看 kànkan, 试试shìshi
2. Hậu tố của danh từ (子、头…),đại từ (们)
VD: 馒头 mántou,孩子háizi,我们(wǒmen)
3. Phương vị từ (上、下、里、边…)
VD: 路上 lùshang, 里边 lǐbian
4. Một số từ được thường phát âm thanh nhẹ
VD: 漂亮 piàoliang、聪明 cōngming、先生 xiānsheng
Ngoài việc giúp ngữ điệu nói của mình tự nhiên hơn, thanh nhẹ trong tiếng Trung còn có tác dụng phân biệt nghĩa của từ.
VD: từ 东西 nếu phát âm là /dōngxī/ thì từ có nghĩa là “phía Đông và phía Tây”, nhưng nếu phát âm là /dōngxi/ thì từ có nghĩa là “đồ”, “đồ đạc”.
(Nếu muốn biết môt từ đọc đúng thanh điệu gốc của nó hay đọc thanh nhẹ mọi người nên tra bằng từ điển Baidu, chứ đừng tra bằng google dịch hay app Hanzii, mấy chỗ này thường không chính xác hoàn toàn.)
Ngoài những từ trên, mn còn biết từ nào trong tiếng Trung có hậu tố thường được phát âm thanh nhẹ nữa không?
Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!
Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!
Chúc các bạn học tốt với những phương pháp mà mình chia sẻ bên trên và sớm giao tiếp lưu loát như người bản xứ nhé! Hãy theo dõi Hệ thống Hoa Ngữ – Giáo dục Nhật Anh để follow những bài viết hay mỗi ngày và nhận được những ưu đãi sớm nhất nha