HỌC TỪ VỰNG VỀ CÁC LOẠI THUẾ

Thuế là gì?

Thuế là khoản thu bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Thuế có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

Các loại thuế trong tiếng Trung

Các loại thuế trong tiếng Trung được chia thành hai loại chính là thuế trực thu và thuế gián thu.

Thuế trực thu (直接税 (zhíjiēshuì)

là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của các cá nhân và tổ chức. Các loại thuế trực thu phổ biến trong tiếng Trung bao gồm:

  • 个人所得税 (gèrén sōudéshuì): Thuế thu nhập cá nhân
  • 企业所得税 (qǐyè sōudéshuì): Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • 土地增值税 (tǔdì zēngzhíshuì): Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
  • 财产税 (cáichǎnshuì): Thuế tài sản

Thuế thu nhập cá nhân (个人所得税)

là loại thuế đánh vào thu nhập của các cá nhân, bao gồm thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản,…

Thuế thu nhập doanh nghiệp (企业所得税) là loại thuế đánh vào thu nhập của các doanh nghiệp, bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh, thu nhập từ chuyển nhượng tài sản,…

Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (土地增值税) là loại thuế đánh vào thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Thuế tài sản (财产税) là loại thuế đánh vào tài sản của các cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà ở, đất đai, phương tiện giao thông,…

Thuế gián thu (间接税 (jiānjieshuì)) là loại thuế đánh gián tiếp vào giá cả hàng hóa, dịch vụ. Các loại thuế gián thu phổ biến trong tiếng Trung bao gồm:

  • 增值税 (zēngzhíshuì): Thuế giá trị gia tăng
  • 消费税 (xiāofèishuì): Thuế tiêu thụ đặc biệt
  • 关税 (guānshuì): Thuế quan
  • 营业税 (yíngyèshuì): Thuế doanh nghiệp

Thuế giá trị gia tăng (增值税) là loại thuế đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình lưu thông.

Thuế tiêu thụ đặc biệt (消费税) là loại thuế đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng đặc biệt, có tác động xấu đến môi trường hoặc sức khỏe con người.

Thuế quan (关税) là loại thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu vào một quốc gia.

Thuế doanh nghiệp (营业税) là loại thuế đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp, trước khi trừ đi chi phí.

Các loại thuế khác

Ngoài ra, còn có một số loại thuế khác trong tiếng Trung như:

  • 资源税 (zīyuanshuì): Thuế tài nguyên
  • 印花税 (yìhuāngshuì): Thuế môn bài
  • 契税 (qìshuì): Thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • 车船使用税 (chēchuán shǐyòngshuì): Thuế sử dụng phương tiện giao thông

Các từ vựng tiếng Trung về thuế

  • 纳税 (nàishuì): Nộp thuế
  • 减税 (jiǎnshū): Giảm thuế
  • 免税 (miǎnshū): Miễn thuế
  • 税务局 (shuìwùjú): Cơ quan thuế
  • 税务申报 (shuìwù shēnbào): Khai báo thuế
  • 税务稽查 (shuìwù jīchá): Kiểm tra thuế

Ví dụ về thuế trực thu

  • Thuế thu nhập cá nhân

Một cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công là 100.000 NDT/tháng. Theo quy định của pháp luật Trung Quốc, mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là 3% – 45%, tùy thuộc vào mức thu nhập. Do đó, số tiền thuế thu nhập cá nhân mà cá nhân này cần phải nộp là:

Thuế thu nhập cá nhân = (Thu nhập từ tiền lương, tiền công) x (Mức thuế suất)

 

= 100.000 NDT/tháng x (3% – 45%)

 

= 3.000 NDT/tháng – 4.500 NDT/tháng

 

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp

Một doanh nghiệp có doanh thu là 1.000.000 NDT/tháng và chi phí là 500.000 NDT/tháng. Theo quy định của pháp luật Trung Quốc, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Do đó, số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp này cần phải nộp là:

Thuế thu nhập doanh nghiệp = (Doanh thu) – (Chi phí) x (Mức thuế suất)

 

= 1.000.000 NDT/tháng – 500.000 NDT/tháng x (25%)

 

= 250.000 NDT/tháng

 

Lưu ý về thuế trực thu

  • Thuế trực thu thường được nộp theo tháng hoặc theo năm.
  • Thuế trực thu phải được nộp đầy đủ và đúng hạn theo quy định của pháp luật.
  • Thuế trực thu có thể được giảm hoặc miễn thuế theo quy định của pháp luật.

Ví dụ về thuế gián thu

  • Thuế giá trị gia tăng

Một chiếc ô tô có giá bán là 200.000 NDT. Theo quy định của pháp luật Trung Quốc, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa là 13%. Do đó, số tiền thuế giá trị gia tăng mà người mua cần phải nộp là:

Thuế giá trị gia tăng = (Giá bán) x (Mức thuế suất)

 

= 200.000 NDT x (13%)

 

= 26.000 NDT

 

  • Thuế tiêu thụ đặc biệt

Một chai rượu vang có giá bán là 100 NDT. Theo quy định của pháp luật Trung Quốc, mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu vang là 10%. Do đó, số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt mà người mua cần phải nộp là:

Thuế tiêu thụ đặc biệt = (Giá bán) x (Mức thuế suất)

 

= 100 NDT x (10%)

 

= 10 NDT

 

Lưu ý về thuế gián thu

  • Thuế gián thu thường được nộp khi mua hàng hóa, dịch vụ.
  • Thuế gián thu được tính trực tiếp vào giá bán của hàng hóa, dịch vụ.
  • Thuế gián thu có thể được giảm hoặc miễn thuế theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, còn có một số lưu ý khác về thuế trong tiếng Trung như:

  • 纳税 (nàishuì): Nộp thuế. Đây là từ vựng cơ bản nhất trong tiếng Trung liên quan đến thuế.
  • 减税 (jiǎnshū): Giảm thuế.
  • 免税 (miǎnshū): Miễn thuế.
  • 税务局 (shuìwùjú): Cơ quan thuế.
  • 税务申报 (shuìwù shēnbào): Khai báo thuế.
  • 税务稽查 (shuìwù jīchá): Kiểm tra thuế.

từ vựng tiếng trung về thuế

Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.






    Bài viết liên quan