Những bạn đang có ý định học tiếng trung qua các app Trung thì bài viết này là dành cho bạn. Cùng admin điểm qua một số ngôn ngữ mạng ở Trung Quốc nhé!
1. 老六
Từ này xuất hiện sớm nhất từ game Csgo, hiện nay từ này chỉ những người làm việc gì đấy rất nực cười, làm những chuyện khiến mình cạn lời. Ví dụ như bạn vừa mua một gói bim bị bạn bè ăn mất thì bạn có thể nói
“偷吃我零食真服你这个老六了”
/Tōu chī wǒ língshí zhēn fú nǐ zhè gè lǎoliù le/
Dám ăn trộm đồ ăn vặt của tao, thật sự phục mày rồi thằng mất nết này”
2. EMM:
Từ này dùng kiểu giống như ờ ờ ờ, ý là mình không biết nói gì nữa hoặc là câu hỏi đối phương đưa ra khiến mình không hiểu kiểu để tôi suy nghĩ một chút; tôi nên trả lời bạn thế nào cho tốt đây nhỉ?/ . Ví dụ như có người hỏi bạn có người yêu chưa? thì bạn sẽ ờ ờ ờ,… thì từ emm ở đây nó giống như vậy.
你觉得我帅吗?/nǐ juéde wǒ shuài ma?/
emm, 也挺帅的 /emm, yé tǐng shuài de/
(ý là kiểu ở đây mình trả lời miễn cưỡng ấy)
3. 2G 网
Hiện này người ta đã dùng đến mạng 5G rồi vì vậy nên từ này có thể hiểu như là cổ hủ, cập nhật tin tức kém.
Ví dụ:
A: 昨天吃瓜到1点才睡,好累啊
/Zuótān chī guā dào yì diǎn cái shuì, hǎo lèi a/
B: 什么瓜的 /Shénme guā de/
A: 这么火的瓜你竟然不知道。真是个2G网
/Zhème huǒ de guā nǐ jìngrán bù zhīdào. Zhēn shì gè 2G wǎng/
4. 奥利给 /ÀO LÌ GĚI/:
Nói ngược lại của 给力噢 /Gěilì ō/, là một câu cổ vũ, nghĩa là Cố lên nào bạn tôi ơi!
Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!
Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!