CÁCH HỎI VÀ CHỈ ĐƯỜNG TRONG TIẾNG TRUNG

CÁCH HỎI VÀ CHỈ ĐƯỜNG TRONG TIẾNG TRUNG

Tìm hiểu các từ vựng, mẫu câu và các đoạn hội thoại về cách hỏi, chỉ đường trong tiếng Trung sẽ giúp bạn tự tin hỏi được đường khi bị lạc ở Trung Quốc và ngược lại, có thể giúp đỡ nhiều du khách đến Việt Nam.

Học tiếng Trung là để ứng dụng trong giao tiếp với người khác, đặc biệt là với người nước ngoài khi họ không thông thạo tiếng bản xứ. Với sự phát triển của du lịch Việt Nam, khách Trung Quốc đến Việt Nam tham quan du lịch ngày càng nhiều, và không phải ai cũng có thể giao tiếp bằng tiếng Việt. Vậy bạn sẽ làm gì khi một người khách nước ngoài nhờ bạn giúp đỡ, ví dụ như hỏi đường chẳng hạn? 

 Hôm nay, Hệ thống Hoa Ngữ – Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày sẽ cung cấp một số từ vựng quan trọng và một vài tình huống mà bạn có thể gặp , chỉ đường bằng tiếng Trung để bạn có thể xoay sở trong trường hợp này. Và hẳn bạn cũng sẽ cảm thấy rất vui và tự hào khi bạn có thể giúp đỡ người khác, đặc biệt là một người nước ngoài bằng chính ngôn ngữ mà bạn đã được học.

 Một số từ vựng dùng khi hỏi đường bằng tiếng Trung

– 远(Yuǎn) : Xa

– 近(Jìn) : Gần

– 旁边(Pángbiān) : Bên cạnh

– 前面(Qiánmiàn) : Phía trước

– 后面(Hòumiàn) : Phía sau

– 附近(Fùjìn) : Gần đây

– 东(Dōng) : Đông

– 西(Xī) : Tây

– 南(Nán) : Nam

– 北(Běi) : Bắc

– 右(Yòu) : Phải

– 左(Zuǒ) : Trái

– 在路口(Zài lùkǒu) : Ở đầu đường

– 在拐角(Zài guǎijiǎo) : Ở góc đường

– 一直走(Yīzhí zǒu) : Đi thẳng

– 往右拐(Wǎng yòu guǎi) : Rẽ phải

– 往左拐(Wǎng zuǒ guǎi) : Rẽ trái

Dưới đây là một số mẫu câu hỏi đường trong tiếng Trung:

  • 问路句式:
    • 去地点**怎么走? (Qǐngwèn qù dìdìng zěnme zǒu?) – Xin hỏi đường đi địa điểm như thế nào?
    • 地点在哪儿? (Dìdìng zài nǎr?) – Địa điểm ở đâu?
    • 从这里到地点怎么走? (Cóng zhèli dào dìdìng zěnme zǒu?) – Từ đây đi địa điểm như thế nào?

例句 – Ví dụ: * 请问去天安门怎么走? (Qǐngwèn qù Tiānānmén zěnme zǒu?) – Xin hỏi đường đi đến Thiên An Môn như thế nào? * 故宫在哪儿? (Gùgōng zài nǎr?) – Cố Cung ở đâu? * 从这里到故宫怎么走? (Cóng zhèli dào Gùgōng zěnme zǒu?) – Từ đây đi đến Cố Cung như thế nào?

Cách sử dụng các mẫu câu hỏi đường:

  • 句式 1: 问路句式 1 là mẫu câu hỏi đường phổ biến nhất. Bạn sử dụng mẫu câu này để hỏi đường đi đến một địa điểm cụ thể.
  • 句式 2: 问路句式 2 là mẫu câu hỏi địa điểm của một địa điểm cụ thể. Bạn sử dụng mẫu câu này khi bạn không biết địa điểm đó ở đâu.
  • 句式 3: 问路句式 3 là mẫu câu hỏi đường đi từ nơi bạn đang đứng đến một địa điểm cụ thể. Bạn sử dụng mẫu câu này khi bạn muốn biết cách đi từ nơi bạn đang đứng đến địa điểm đó.

Một số lưu ý khi hỏi đường trong tiếng Trung:

  • Khi hỏi đường, bạn nên nói rõ địa điểm bạn muốn đến. Bạn có thể sử dụng tên địa điểm tiếng Trung hoặc tên địa điểm tiếng Anh.
  • Bạn cũng nên sử dụng ngôn ngữ lịch sự khi hỏi đường. Bạn có thể sử dụng từ “请” (qǐng) ở đầu câu để thể hiện sự lịch sự.
  • Nếu bạn không hiểu câu trả lời của người chỉ đường, bạn có thể yêu cầu họ nói lại hoặc giải thích thêm.

Cách chỉ đường trong tiếng Trung

Khi được hỏi đường, bạn cần biết cách chỉ đường cho người khác. Dưới đây là một số mẫu câu chỉ đường trong tiếng Trung:

  • 指路句式:
    • 直走距离就到了。 (Zhízǒu jùlí jiù dàole.) – Đi thẳng khoảng cách là tới.
    • 左转距离就到了。 (Zuǒzhuǎn jùlí jiù dàole.) – Rẽ trái khoảng cách là tới.
    • 右转距离就到了。 (Yòuzhuǎn jùlí jiù dàole.) – Rẽ phải khoảng cách là tới.
    • 在地点右转距离就到了。 (Zài dìdìng yòuzhuǎn jùlí jiù dàole.) – Ở địa điểm rẽ phải khoảng cách là tới.
  • 例句:
    • 直走100米就到了。 (Zhízǒu 100 mí jiù dàole.) – Đi thẳng 100 mét là tới.
    • 左转200米就到了。 (Zuǒzhuǎn 200 mí jiù dàole.) – Rẽ trái 200 mét là tới.

Một số lưu ý khi chỉ đường:

  • Khi chỉ đường, bạn nên nói rõ ràng và mạch lạc để người nghe có thể hiểu được.
  • Bạn cũng nên sử dụng các từ ngữ và cụm từ chính xác để tránh gây hiểu lầm.
  • Nếu người nghe không hiểu câu chỉ đường của bạn, bạn có thể sử dụng các hình ảnh hoặc cử chỉ để giúp họ hiểu rõ hơn.

Một số câu hỏi và câu trả lời mẫu:

1. Mẫu hội thoại 1

问路者: 请问去天安门怎么走? (Qǐngwèn qù Tiānānmén zěnme zǒu?) – Xin hỏi đường đi đến Thiên An Môn như thế nào?

指路者: 您从这儿直走,一直到红灯路口,然后右转,再走100米就到了。 (Nín cóng zhèr zhízǒu, yīzhí dào hóngdēnglùkǒu, ránhòu yòuzhuǎn, zài zǒu 100 mí jiù dàole.) – Quý khách đi thẳng từ đây, đi mãi đến ngã tư đèn đỏ, sau đó rẽ phải, đi thêm 100 mét là tới.

问路者: 谢谢! (Xièxie!) – Cảm ơn!

2. Mẫu hội thoại 2

– 我可以跟你问路吗?

(Wǒ kěyǐ gēn nǐ wèn lù ma) 

Tôi có thể hỏi đường bạn không?

 

– 你知道A在哪儿吗?

(Nǐ zhīdào A zài nǎ’er ma) 

Bạn biết A ở chỗ nào không?

 

– 你知道怎么去哪儿吗?

(Nǐ zhīdào zěnme qù nǎ’er ma)

Bạn biết làm thế nào để đi đến đó không?

 

– 我应该坐公交车 地铁 出租汽车吗?

(Wǒ yīnggāi zuò gōngjiāo chē dìtiě chūzū qìchē ma)

Tôi nên đi xe buýt tàu điện ngầm taxi không?

 

– 你可不可以在地图上指给我看?

(Nǐ kěbù kěyǐ zài dìtú shàng zhǐ gěi wǒ kàn) 

Bạn có thể chỉ lên trên bản đồ cho tôi xem được không?

 

– 要到A要走几分钟?

(Yào dào A yào zǒu jǐ fēnzhōng) 

Muốn đi đến A phải mất bao phút?

3. Mẫu hội thoại 3

A:对不起,请问我在地图上的什么地方?

(Duìbùqǐ, qǐngwèn wǒ zài dìtú shàng de shénme dìfāng?) 

Xin lỗi, xin hôi hiện tại tôi đang ở đâu trên tấm bản đồ này?

 

B:我们在这里,汽车站,我们现在在市中心。

(Wǒmen zài zhèlǐ, qìchē zhàn, wǒmen xiànzài zài shì zhōngxīn) 

Chúng ta đang ở đây, bến xe buýt. Chỗ chúng ta hiện tại đang đứng là trung tâm thành phố.

 

A:哦!我想我迷路了。我能否从这里到火车站呢?

(Ó! Wǒ xiǎng wǒ mílùle. Wǒ néng fǒu cóng zhèlǐ dào huǒchē zhàn ne)

Ôi! Tôi nghĩ mình lạc đường rồi. Tôi có thể từ đấy đi đến bến xe lửa chứ?

 

B:顺这条街一直走过两个街区,然后往右拐。

(Shùn zhè tiáo jiē yīzhí zǒuguò liǎng gè jiēqū, ránhòu wǎng yòu guǎi)

Đi thẳng đường này qua hai tòa nhà, sau đó rẽ phải

Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!  Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.






    Bài viết liên quan