TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ HALLOWEEN

Từ vựng tiếng Trung halloweenHalloween, hay còn gọi là Lễ hội hóa trang, là một lễ hội truyền thống của phương Tây, thường được tổ chức vào ngày 31 tháng 10 hàng năm. Đây là ngày trước lễ Các Thánh trong Kitô giáo. Hôm nay hãy cùng HTTQMN – RIYING tìm hiểu về các “Từ vựng tiếng Trung về Halloween” nhé, có rất nhiều từ vựng thú vị đợi bạn.

Nguồn gốc và ý nghĩa:

  • Nguồn gốc: Halloween có nguồn gốc từ lễ hội Samhain của người Celt cổ đại, đánh dấu sự kết thúc của mùa hè và bắt đầu của mùa đông. Người Celt tin rằng vào đêm Samhain, ranh giới giữa thế giới của người sống và thế giới của người chết trở nên mong manh, cho phép linh hồn trở về trần gian.
  • Ý nghĩa: Ngày nay, Halloween chủ yếu được xem như một dịp để mọi người vui chơi, hóa trang thành các nhân vật ma quỷ, quái vật hoặc các nhân vật yêu thích. Trẻ em thường đi xin kẹo bằng câu nói “trick or treat” (nghĩa là “làm trò đùa hoặc cho kẹo”). Ngoài ra, Halloween còn mang ý nghĩa xua đuổi những điều xấu xa và đón chào mùa đông.

Các hoạt động chính trong ngày Halloween:

  • Hóa trang: Mọi người hóa trang thành các nhân vật ma quỷ, quái vật, nhân vật hoạt hình hoặc các nhân vật lịch sử.
  • Xin kẹo: Trẻ em đi từ nhà này sang nhà khác, xin kẹo bằng câu nói “trick or treat”.
  • Tổ chức tiệc hóa trang: Các bữa tiệc hóa trang được tổ chức với nhiều hoạt động vui chơi, trò chơi và âm nhạc.
  • Khắc bí ngô: Đèn bí ngô là biểu tượng đặc trưng của Halloween. Được tạo ra bằng cách khắc hình mặt cười hoặc mặt ma quái lên quả bí ngô.
  • Kể chuyện ma: Nhiều người thích kể những câu chuyện ma quái hoặc xem phim kinh dị vào đêm Halloween.

Halloween ở Việt Nam:

Mặc dù không phải là lễ hội truyền thống của Việt Nam. Nhưng Halloween ngày càng trở nên phổ biến ở các thành phố lớn. Nhiều trung tâm thương mại, quán bar và nhà hàng tổ chức các sự kiện Halloween, thu hút sự quan tâm của giới trẻ.

Dưới đây là bảng từ vựng tiếng Trung chủ đề Halloween.

Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
万圣节 Wàn shèng jié Halloween
Guǐ Ma quỷ
南瓜 Nánguā Bí ngô
糖果 Tánguǒ Kẹo
巧克力 Qiǎokè lì la
服装 Fúzhuāng Trang phục
面具 Miànjù Mặt nạ
化妆 Huàzhuāng Hóa trang
幽灵 Yōulíng Bóng ma
巫婆 Wūpó Phù thủy
吸血鬼 Xīxuèguǐ Ma cà rồng
万圣节快乐 Wàn shèng jié kuàilè Chúc mừng Halloween
南瓜灯 Nánguā dēng Đèn bí ngô
鬼屋 Guǐ wū Nhà ma
恶作剧 Èzuòjù Trò đùa nghịch
讨糖 Tǎo táng Đi xin kẹo
装扮成 Zhuāngbàn chéng Hóa trang thành
吓人 Xià rén Làm cho ai đó sợ hãi
捣蛋 dǎo dàn Nghịch ngợm, chơi khăm (trick or treat)
捉迷藏 zhuō mí cáng Trò chơi trốn tìm
讲鬼故事 jiǎng guǐ gùshi Kể chuyện ma
雕刻南瓜 diāo kè nánguā Khắc bí ngô
参加化妆舞会 cān jiā huà zhuāng wǔ huì Tham gia tiệc hóa trang
玩游戏 wán yóu xì Chơi trò chơi
糖果 tánguǒ Kẹo
巧克力 qiǎo kè lì la
苹果 píng guǒ Táo
饼干 bǐng gān Bánh quy
薯片 shǔ piàn Khoai tây chiên
僵尸 jiāng shī Zombie
木乃伊 mù nǎi yī Xác ướp
外星人 wài xīng rén Người ngoài hành tinh
怪物 guài wù Quái vật
女巫 nǚ wū Phù thủy nữ
恐怖 kǒng bù Kinh khủng
可怕 kě pà Đáng sợ
兴奋 xìng fèn Hồi hộp, phấn khích
神秘 mì shén Bí ẩn
黑暗 hēi àn Tối tăm

Ví dụ đặt câu với từ vựng tiếng Trung chủ đê Halloween:

  • 万圣节那天,孩子们喜欢装扮成鬼怪,挨家挨户讨糖。 (Wàn shèng jié nà tiān, háizi men xǐhuān zhuāngbàn chéng guǐguài, ái jiā ái hù tǎo táng.)

Dịch nghĩa: Vào ngày Halloween, trẻ em thích hóa trang thành ma quỷ, đi từng nhà xin kẹo.

  • 我们去鬼屋玩吧,一定很刺激! (Wǒmen qù guǐ wū wán ba, yīdìng hěn cìjī!)

Dịch nghĩa: Chúng ta hãy đến nhà ma chơi nhé, chắc chắn sẽ rất thú vị!

  • 万圣节晚上,孩子们喜欢挨家挨户地捣蛋,讨糖果。 (Wàn shèng jié wǎn shàng, háizi men xǐhuān ái jiā ái hù de dǎo dàn, tǎo tángguǒ.)

Dịch nghĩa: Vào đêm Halloween, trẻ con thích đi từng nhà nghịch ngợm, xin kẹo.

  • 我打算装扮成僵尸,吓吓我的朋友。 (Wǒ dǎ suàn zhuāng bàn chéng jiāng shī, xià xià wǒ de péng yǒu.)

Dịch nghĩa: Tôi định hóa trang thành zombie để dọa bạn bè của tôi.

  • 鬼屋里太黑了,我有点害怕。 (Guǐ wū lǐ tài hēi le, wǒ yǒu diǎn hài pà.)

Dịch nghĩa: Trong nhà ma quá tối, tôi hơi sợ.

  • 我打算在万圣节那天装扮成巫婆。(Wǒ dǎsuàn zài wànshèngjié nà tiān zhuāngbàn chéng wūpó.

Dịch nghĩa: Tôi dự định sẽ hóa trang thành phù thủy vào đêm Halloween.

  • 我们去鬼屋玩吧,一定很刺激!(Wǒmen qù guǐ wū wán ba, yīdìng hěn cìjī!)

Dịch nghĩa: Chúng ta đi chơi nhà ma nhé, chắc chắn sẽ rất thú vị!

  • 我最喜欢吃南瓜派了,尤其是万圣节的时候。(Wǒ zuì xǐhuān chī nánguā pài le, yóuqí shì wànshèngjié de shíhòu.)

Dịch nghĩa: Tôi thích ăn bánh bí ngô nhất, đặc biệt là vào dịp Halloween.

  • 孩子们敲门喊着“不给糖就捣蛋!(”Háizi men qiāo mén hǎn zhe “bù gěi táng jiù dǎo dàn!”)

Dịch nghĩa: Những đứa trẻ gõ cửa và hét lên “Không cho kẹo thì sẽ nghịch ngợm đấy!”

Kết luận

Dù được bắt nguồn từ phương tây nhưng với xu hướng toàn cầu hóa, ngày lễ halloween ngày càng trở nên thân thiện hơn với các nước phương Đông. Có rất nhiều từ vựng tiếng Trung về Halloween thú vị, những từ này có cả những từ mở rộng không được dạy trong sách vở thông thường. Trong bài viết này chúng mình đã tổng hợp rất nhiều từ vựng chủ đề này, mong rằng sẽ hữu dụng với các bạn.

Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé! Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.






    Bài viết liên quan