NGÔN NGỮ MẠNG TRUNG QUỐC HOT 2022

Nếu là một người thường xuyên sử dụng các trang mạng xã hội riêng của Trung Quốc như Weibo, Zhihu, Douyin, Tiểu hồng thư … chắc chắn bạn đã từng nhìn thấy các từ lóng dưới đây. Nhưng không phải từ nào chúng ta cũng đã hiểu rõ nghĩa. Hôm nay Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày sẽ tổng hợp và giải nghĩa chúng, hy vọng bài tổng hợp “ngôn ngữ mạng Trung Quốc hot 2022” này có thể giúp bạn tiếp cận mạng xã hội Trung Quốc dễ dàng hơn.

1. 老六 /lǎo liù/

Từ này xuất hiện từ game CSGO, chỉ những người chơi thay vì cùng đồng đội phối hợp tấn công, thì thường chọn cách núp lùm để chờ cơ hội lót vật phẩm. Ngoài ra, hiện nay từ này còn dùng để chỉ những người làm việc gì đấy rất nực cười hoặc khiến mình cạn lời.

Ví Dụ:
“偷吃我零食真服你这个老六了”
/Tōu chī wǒ língshí zhēn fú nǐ zhè gè lǎoliù le/
Dám ăn vụng đồ ăn vặt của tao, phục mày rồi đấy

2. 2G 网 /2G wǎng/ : chậm chạp, cổ hủ

Hiện này chúng ta đã bắt đầu phát triển đến mạng 5G rồi vì vậy từ này có thể hiểu là cổ hủ, cập nhật tin tức chậm.
Ví dụ:
这个消息你都不知道。真是个2G网
/Zhège xiāoxī nǐ dōu bù zhīdào. Zhēn shì gè 2G wǎng/
Chuyện này mà mày cũng không biết, đúng là đồ 2G

3. 奥利给 /Ào lì gěi/: Cố lên nào!

Câu nói bắt đầu nổi lên khi từ video của một người dùng kuaishou(快手) tên Đông Vịnh Quái Cáp(冬泳怪鸽), trong video người dùng này đăng tải, anh ta ăn mặc phong phanh đứng giữa sông băng và nói những câu cổ vũ tinh thần mọi người. Vì biểu cảm của anh khá hài hước nên sau đó video đã phủ sóng mạnh mẽ trên tất cả các trang mạng xã hội của Trung Quốc, do vậy câu nói kết video 奥利给 (Ào lì gěi) của anh cũng hot lên từ đó.

奥利给 (Ào lì gěi) là câu nói ngược của 给力噢 (Gěilì ō), nghĩa là “Cố lên nào!”.

4. 芭比Q了(Bābǐ Q le): xong đời/toi đời rồi/toang rồi

Câu nói xuất phát từ một streamer game, trong một buổi livestream, khi chàng game thủ vừa nói 芭比Q了(Bābǐ Q le) thì nhân vật anh ta chơi bị quân địch đánh bại. Từ đó “芭比Q了(Bābǐ Q le)” bèn mang nghĩa “xong đời/toi đời rồi/toang rồi”.

5. emo: buồn rầu, trầm mặc

Emo là từ viết ngắn gọn của emotional (xúc động, gây xúc động), khi muốn nói hiện tại đang rất buồn rầu, trầm mặc thì giới trẻ Trung Quốc thường nói : “我emo了”, nghĩa tương đương với câu đùa “Tao đang trầm cảm đây” của các bạn trẻ Việt Nam ngày nay.

6. 躺平 /Tǎng píng/: buông xuôi

Từ này biểu thị không cần biết đối phương làm gì với bạn, bạn cũng không phản kháng lại, nội tâm bình lặng không chút gợn sóng.

Giải nghĩa những từ viết tắt của dân mạng xứ Trung

1. xswl = 笑死我了[xiào sǐ wǒle]:Cười chết tôi rồi; 吓死我了[xià sǐ wǒle]:dọa chết tôi rồi; 想死我了[xiǎng sǐ wǒle]:nhớ chết tôi rồi

2. kswl= 哭死我了[kū sǐ wǒle]: Tôi khóc chết rồi

3. bdjw = 不懂就问 [bù dǒng jiù wèn] :Không hiểu liền hỏi

4. awsl = 啊我死了[A wǒ sǐle]: Ôi chết tôi rồi

5.d bq = 对不起 [duìbùqǐ] Xin lỗi

6. zqsg = 真情实感 [zhēnqíng shígǎn] :Tình cảm chân thật

7. cpf = cp粉 [cp fěn] :Fan couple

8. nsdd = 你说的对 [nǐ shuō de duì]:Mày nói đúng đấy

9. szd = 是真的 [shì zhēn de] :Là thật đó

10. rs = 热搜 [rè sōu]: Hot search

11. sb = 傻逼 [shǎbī]: Đồ ngốc

12. gck= 滚出克 [Gǔn chū kè] xéo ra (tiếng địa phương vùng Tứ Xuyên) = 滚出去 [Gǔn chūqù]

13. gkd= 搞快点 [Gǎo kuài diǎn]: Nhanh lên

14. yyds= 永远的神 [Yǒngyuǎn de shén]: vĩnh viễn là thần; 永远单身[yǒngyuǎn dānshēn]: mãi mãi FA

15. yygq= 阴阳怪气 [Yīnyángguàiqì]: quái gở

 

Hi vọng bài viết này đã giúp bạn tăng thêm hiểu biết và vốn từ vựng về Trung Quốc. Hi vọng các bạn sẽ thích bài viết này, hẹn gặp các bạn ở bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Trung tâm học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!

Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!